Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Carbohydrate. Glucose và saccharose KNTT

Cùng nhau ôn tập củng cố bài học thông qua bài luyện tập Carbohydrate. Glucose và saccharose nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Công thức phân tử của glucose

    Công thức phân tử của glucose là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của glucose là C6H12O6.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chất nào sau đây không phải là carbohydrate

    Chất nào sau đây không phải là carbohydrate?

    Hướng dẫn:

    Triolein là chất béo không phải là Carbohydrate

  • Câu 3: Nhận biết
    Glucose là loại đường có nhiều trong

    Glucose là loại đường có nhiều trong:

    Hướng dẫn:

    Glucose là loại đường có nhiều trong quả nho chín.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Carbohydratecó nhiều trong cây mía và củ cải đường

    Carbohydrate nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

    Hướng dẫn:

    Saccharose là loại đường có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt.

  • Câu 5: Nhận biết
    Công thức phân tử Saccharose

    Saccharose có công thức phân tử là

    Hướng dẫn:

    Saccharose có công thức phân tử là C12H22O11

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chất nào dùng để lên men rượu

    Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?

    Hướng dẫn:

    Glucose có phản ứng lên men rượu

    C6H12O6 \overset{enzyme}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nhận biết dung dịch saccharose và dung dịch glucose

    Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccharose và dung dịch glucose?

    Hướng dẫn:

    Có thể phân biệt được dung dịch Saccharose và dung dịch glucose người ta sử dụng dung dịch AgNO3 trong NH3

    Glucose phản ứng tạo được với dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành bạc kim loại, còn saccharose không phản ứng

    Phương trình biểu diễn

    C_{6}H_{12}O_{6} +
{Ag}_{2}O\overset{dung\ dịch\ NH_{3,}t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{7}
+ 2Ag

  • Câu 8: Nhận biết
    Saccharose tham gia phản ứng hóa học

    Saccharose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng đặc trưng của saccharose là thủy phân (trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme) sinh ra glucose và fructose

  • Câu 9: Thông hiểu
    Ứng dụng không phải glucose

    Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?

    Hướng dẫn:

    Glucose không được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC

  • Câu 10: Vận dụng
    Nồng độ % của ethylic alcohol

    Lên men hoàn toàn 250 gam dung dịch glucose 10,8% thu được dung dịch ethylic alcohol Nồng độ % của ethylic alcohol trong dung dịch thu được là:

    Hướng dẫn:

    m_{glucose} = \frac{m_{dung\
dịch}.C\%}{100\%} = \frac{250.10,8}{100} = 27\ gam

    \Rightarrownglucose = 27 :180 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO

    0,15          0,3             0,3

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC2H5OH = 2.nglucose = 0,15.2 = 0,3 mol

    \Rightarrow mC2H5OH = 0,3.46 = 13,8 gam

    mdung dịch ethylic alcohol = mdung dịch glucose - mCO2 = 250 - 0,15.44 = 243,4 gam

    C\% = \frac{m_{ethylic\
alcohol}}{m_{dung\ dịch}}.100\% = \frac{13,8}{243,4}.100\% =
5,67\%

    \Rightarrow% mC2H5OH = 5,75/244,5.100% = 2,35%

  • Câu 11: Vận dụng
    Khối lượng Ag thu được

    ho 180 g dung dịch glucose nồng độ 20% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là

    Hướng dẫn:

    Khối lượng glucose có trong dung dịch là:

    m_{glucose} = \frac{m_{dung\
dịch}.C\%}{100\%} = \frac{180.20}{100} = 36\ gam

    nglucose = 36 :180 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng

    C_{6}H_{12}O_{6} +
{Ag}_{2}O\overset{dung\ dịch\ NH_{3,}t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{7}
+ 2Ag

    0,2 0,4 (mol)

    Theo phương trình phản ứng

    nAg = 2nGlucose = 0,2.2 = 0,4 mol

    Khối lượng của Ag là:

    mAg = 0,4.108 = 43,2 gam

  • Câu 12: Vận dụng
    Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol

    Lên men dung dịch chứa 150 gam glucose thu được 46 gam ethylic alcohol. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol là

    Hướng dẫn:

    nethylic = 46 : 46 = 1 mol

    Phương trình phản ứng

    C6H12O6 \overset{enzyme}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO

    Theo phương trình phản ứng

    nC6H12O6 = \frac{1}{2}.nC2H5OH = 0,5 mol

    Khối lượng glucose phản ứng

    mGlucose = 0,5.180 = 90 gam

    Hiệu suất quá trình lên men

    H = \frac{m_{glucose\ phản\
ứng}}{m_{glucose\ ban\ đầu}}.100\% = \frac{90}{150}.100\% =
60\%

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính khối saccharose

    Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccharose thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Gọi x là số mol của saccharose

    Phương trình thủy phân

    C_{12}H_{22}O_{11} +
H_{2}O\overset{Enzyme\ hoặc,\ acid\ /t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{6}
+ C_{6}H_{12}O_{6}

    Saccharose glucose fructose

    \Rightarrow mglucose + mfructose = 180x + 180x = 270 gam

    \Rightarrow x= 0,75 mol

    Khối lượng phân tử của saccharose là 342 gam/mol

    \Rightarrow msacchrose = 0,75.342 = 256,6 gam

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định chất X

    X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là

    Hướng dẫn:

    Glucose là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, Glucose được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, Glucose được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Thành phần % về khối lượng của saccharose

    Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucose và saccharose trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng acid trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccharose trong hỗn hợp X là

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y lần lượt là số mol của saccharose và glucose

    → 342x + 180y = 7,02 (1)

    Phương trình thủy phân

    C_{12}H_{22}O_{11} +
H_{2}O\overset{Enzyme\ hoặc,\ acid\ /t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{6}
+ C_{6}H_{12}O_{6}

    Saccharose glucose fructose

    x ightarrow x ightarrow x

    nAg = 8,64 : 108 = 0,08 mol

    Sau phản ứng có Fructose, glucose sinh ra và glucose ban đầu đều tham gia phản ứng tráng bạc

    C_{6}H_{12}O_{6} +
{Ag}_{2}O\overset{dung\ dịch\ NH_{3,}t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{7}
+ 2Ag

    Glucose

    y                                                            → 2y

    C_{6}H_{12}O_{6} +
{Ag}_{2}O\overset{dung\ dịch\ NH_{3,}t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{7}
+ 2Ag

    Glucose

    x                                                                → 2x

    C_{6}H_{12}O_{6} +
{Ag}_{2}O\overset{dung\ dịch\ NH_{3,}t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{7}
+ 2Ag

    Fructose

    x                                                               → 2x

    Dựa vào tỉ lệ quá trình phản ứng ta có:

    nAg = 2y + 2x + 2x = 4x + 2y = 0,08 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

    x = 0,01; y =0,02

    msaccharose = 0,01.342 = 3,42 gam

    \% m_{Saccharose} =
\frac{3,42}{7,02}.100\% = 48,72\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Khoa học Tự nhiên 9 - Kết nối tri thức

Xem thêm