Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 11 Cánh diều tháng 1

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 11 tháng 1, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Tính nồng độ mol ion NO3–

    Ba(NO3)2 là chất điện li mạnh. Nồng độ mol ion NO3 trong 100 mL dung dịch Ba(NO3) 0,01 M là

    Ba(NO3)2 là chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn.

         Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3

    M: 0,01         →              0,02

    ⇒ Nồng độ mol ion NO3 trong 100 mL dung dịch Ba(NO3) 0,01 M là 0,02 M.

  • Câu 2: Vận dụng

    Tính giá trị pH của dung dịch X

    Hấp thụ hết 0,4958 lít (đkc) khí HCl vào nước cất thu được 200 ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

    nHCl = 0,02 mol ⇒ CM HCl = 0,1 M

    ⇒ pH = –lg[H+] = –lg(0,1) = 1

  • Câu 3: Nhận biết

    Chất tác dụng với HNO3 không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử

    HNO3 tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử?

    Trong hợp chất Fe(OH)3, Fe có số oxi hóa +3 là số oxi hóa cao nhất → không thể hiện tính khử khi phản ứng với HNO3

    → Phản ứng xảy ra không phải phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Nguyên nhân khí nitrogen trơ ở nhiệt độ thường

    Ở nhiệt độ thường, khí nitrogen khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do

    Ở nhiệt độ thường, khí nitrogen khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất không phải là chất hữu cơ

    Chất nào dưới đây không là chất hữu cơ?

    Ammonium cyanate là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là NH4(OCN).

  • Câu 6: Nhận biết

    Xác định chất khí thoát ra

    Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí có mùi khai. Chất khí đó là

    Chất khí đó là NH3.

    NH4+ + OH → NH3↑ + H2O

  • Câu 7: Thông hiểu

    Tính số phát biểu đúng

    Tính số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    (a) Trong tự nhiên, sulfur tồn tại chủ yếu ở dạng muối sulfide và muối sulfate của một số kim loại.

    (b) Là một phi kim khá hoạt động nên trong tự nhiên không tìm thấy sulfur đơn chất.

    (c) Trứng gà ung có mùi thối đặc trưng một phần là do các hợp chất của sulfur có trong trứng phân huỷ gây ra.

    (d) Nguyên tố sulfur có mặt trong một số loại thực vật, đặc biệt là các loại rau quả có mùi mạnh như hành tây, sầu riêng,...

    (e) Thành phần chính của quặng pyrite là hợp chất của sulfur và chì (lead, Pb).

    Các phát biểu đúng là: (a), (c), (d).

    Phát biểu (b) sai vì trong tự nhiên sulfur tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.

    Phát biểu (e) sai vì thành phần chính của quặng pyrite là FeS2.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Xác định công thức phân tử của hợp chất

    Công thức phân tử của hợp chất dưới đây là

    Từ công thức khung phân tử ta có công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất trên như sau:

    CH3–CH=CH–CH2–OH

    ⇒ Công thức phân tử của hợp chất là C4H8O.

  • Câu 9: Nhận biết

    Hình ảnh và sơ đồ thí nghiệm dùng để tách và tinh chất chất hữu cơ

    Hình ảnh và sơ đồ thí nghiệm dưới đây dùng để tách và tinh chế chất hữu cơ theo phương pháp nào?

    Hình ảnh và sơ đồ thí nghiệm trên dùng để tách và tinh chất chất hữu cơ theo phương pháp chưng cất.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Xác định cặp chất là đồng đẳng của nhau

    Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

    Những hợp chất có thành phần hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.

    Như vậy cặp chất là đồng đẳng là HCHO, CH3CHO.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Xác định tên thay thế của hợp chất hữu cơ

    Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2CH3

    Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2CH3 là 2,3-dimethylpentane.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Xác định hiện tượng quan sát được

    Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là

    Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, xảy ra phản ứng thế của hexane với bromine nên màu của nước bromine bị mất.

  • Câu 13: Nhận biết

    Tính chất vật lí không có của alkene

    Các alkene không có các tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây?

    Các alkene là các chất kém phân cực, nên hầu như không tan trong nước, nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12

    Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12

    Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là:

    CH3–CH2–CH2–CH2–CH3; CH3–CH(CH3)–CH2–CH3; C(CH3)3.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Xác định công thức phù hợp với X

    Cho pent-2-ene phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ phòng có thể thu được sản phẩm hữu cơ có công thức cấu tạo nào sau đây?

     Alkene phản ứng với dung dịch KMnO4 tạo được hợp chất có hai nhóm OH tại hai nguyên tử carbon của liên kết đôi C=C là CH3CH2CH(OH)CH(OH)CH3

  • Câu 16: Nhận biết

    Xác định biểu thức hằng số cân bằng

    Cho phản ứng thuận nghịch N2(g) + O2(g) ightleftharpoons 2NO(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là

    Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

     {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack\mathrm{NO}brack}^2}{\lbrack{\mathrm N}_2brack.\lbrack{\mathrm O}_2brack}.

  • Câu 17: Vận dụng

    Tính khối lượng kết tủa thu được

    Cho 104 g dung dịch BaCl2 10% tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. Lượng kết tủa thu được là

    mBaCl2 = 10%.104 = 10,4 (g) ⇒ nBaCl2 = 0,05 (mol)

     Phương trình hóa học:

           BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

    mol: 0,05          →           0,05

    ⇒ mBaSO4 = 0,05.233 = 11,65 (g)

  • Câu 18: Nhận biết

    Xác định hợp chất có đồng phân hình học

    Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    Alkene có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

    ⇒ Alkene có đồng phân hình học là CH3–CH=CH–C2H5.

  • Câu 19: Nhận biết

    Xác định công thức cấu tạo của X

    Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3. X có công thức cấu tạo là

    CH3–C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–C≡CAg + NH4NO3.

  • Câu 20: Vận dụng

    Xác định công thức của sản phẩm

    Khi cho methane tác dụng với chlorine (có chiếu sáng hoặc đun nóng), thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% chlorine về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:

    Gọi công thức của sản phẩm thế thu được là CH4–nCln.

    Ta có sản phẩm thế chứa 89,12% chlorine về khối lượng nên:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Cl}}=\frac{35,5\mathrm n}{16+34,5\mathrm n}.100\%=89,12\%

    ⇒ n = 3.

    Vậy công thức của sản phẩm là: CHCl3.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Chọn đúng hoặc sai cho mỗi phát biểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Nguyên tố carbon và hydrogen luôn có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ.Sai||Đúng

    (b) Hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm các nguyên tố carbon và hydrogen là hydrocarbon.Đúng||Sai

    (c) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong phân tử hữu cơ.Sai||Đúng

    (d) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Nguyên tố carbon và hydrogen luôn có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ.Sai||Đúng

    (b) Hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm các nguyên tố carbon và hydrogen là hydrocarbon.Đúng||Sai

    (c) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong phân tử hữu cơ.Sai||Đúng

    (d) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.Đúng||Sai

    (a) sai. Nguyên tố hydrogen không nhất thiết có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ. Ví dụ: CCl4.

    (b) đúng.

    (c) sai. Phổ hồng ngoại không cho phép xác định số lượng nhóm chức.

    (d) đúng.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Chọn đúng hoặc sai cho mỗi phát biểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Ngâm hoa quả làm siro thuộc phương pháp chiết.Đúng||Sai

    (2) Làm đường từ mía thuộc phương pháp chưng cất.Sai||Đúng

    (3) Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh.Sai||Đúng

    (4) Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chưng cất.Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Ngâm hoa quả làm siro thuộc phương pháp chiết.Đúng||Sai

    (2) Làm đường từ mía thuộc phương pháp chưng cất.Sai||Đúng

    (3) Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh.Sai||Đúng

    (4) Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chưng cất.Sai||Đúng

    (1) đúng.

    (2) sai vì làm đường từ mía thuộc phương pháp kết tinh.

    (3) sai vì nấu rượu uống thuộc phương pháp chưng cất.

    (4) sai vì để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chiết.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Chọn phát biểu đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.Đúng||Sai

    (2) Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.Sai||Đúng

    (3) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.Đúng||Sai

    (4) Công thức chung của alkane là CnH2n, với n ≥ 1.Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.Đúng||Sai

    (2) Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.Sai||Đúng

    (3) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.Đúng||Sai

    (4) Công thức chung của alkane là CnH2n, với n ≥ 1.Sai||Đúng

    (1) đúng.

    (2) sai. Một số alkane lỏng, rắn cũng có thể được sử dụng làm nhiên liệu.

    (3) đúng.

    (4) sai. Công thức chung của alkane là CnH2n+2, với n ≥ 1.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Xác định các nhận định đúng hoặc sai

    Cho các nhận định sau:

    (a) Khi đốt cháy hoàn toàn alkene luôn thu được khối lượng CO2 bằng nước.Sai||Đúng

    (b) Các alkene và alkyne đều làm mất màu nước bromine.Đúng||Sai

    (c) Không thể phân biệt alkene với alkyne bằng dung dịch KMnO4.Đúng||Sai

    (d) Ở điều kiện thích hợp, các phân tử alkene có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra các hợp chất có phân tử khối rất lớn gọi là polime.Đúng||Sai

    Ở mỗi nhận định, hãy chọn đúng hoặc sai.

    Đáp án là:

    Cho các nhận định sau:

    (a) Khi đốt cháy hoàn toàn alkene luôn thu được khối lượng CO2 bằng nước.Sai||Đúng

    (b) Các alkene và alkyne đều làm mất màu nước bromine.Đúng||Sai

    (c) Không thể phân biệt alkene với alkyne bằng dung dịch KMnO4.Đúng||Sai

    (d) Ở điều kiện thích hợp, các phân tử alkene có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra các hợp chất có phân tử khối rất lớn gọi là polime.Đúng||Sai

    Ở mỗi nhận định, hãy chọn đúng hoặc sai.

    (a) sai. Khi đốt cháy hoàn toàn alkene luôn thu được số mol CO2 bằng nước.

    (b) đúng.

    (c) đúng vì alkene và alkyne đều làm mất màu dung dịch KMnO4.

    (d) đúng.

  • Câu 25: Vận dụng

    Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các khí

    Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau: ethylene, acetylene và propane.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau: ethylene, acetylene và propane.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Lấy từ 3 bình các mẫu nhỏ để phân biệt.

    - Lần lượt dẫn các mẫu khí qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa màu vàng thì đó là acetylene, hai mẫu còn lại không có hiện tượng.

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3.

    - Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch bromine, mẫu khí nào làm nhạt màu nước bromine là ethylene, mẫu còn lại không hiện tượng là propane.

    CH2=CH2 + Br2 → BrCH2=CH2Br.

  • Câu 26: Vận dụng

    Viết công thức cấu tạo của sản phẩm chính

    Viết công thức cấu tạo của sản phẩm chính tạo thành trong các phản ứng dưới đây:

    a) CH≡CH + 2H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni}}

    b) CH3–C≡CH + 2HBr →

    c) CH≡CH + 2Br2

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Viết công thức cấu tạo của sản phẩm chính tạo thành trong các phản ứng dưới đây:

    a) CH≡CH + 2H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni}}

    b) CH3–C≡CH + 2HBr →

    c) CH≡CH + 2Br2

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) CH≡CH + 2H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni}} CH3–CH3.

    b) CH3–C≡CH + 2HBr → CH3–CBr2–CH3.

    c) CH≡CH + 2Br2 → CHBr2–CHBr2.

  • Câu 27: Vận dụng

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo đúng của A, gọi tên

    Cho 8,4 gam một alkene A qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Biết A có mạch carbon không phân nhánh và có đồng phân hình học (đồng phân cis – trans). Tìm công thức phân tử của A, xác định công thức cấu tạo đúng của A, gọi tên. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 8,4 gam một alkene A qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Biết A có mạch carbon không phân nhánh và có đồng phân hình học (đồng phân cis – trans). Tìm công thức phân tử của A, xác định công thức cấu tạo đúng của A, gọi tên. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nBr2 = 19,2/160 = 0,12 mol

    CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

    ⇒ nA = nBr2 = 0,12 mol  ⇒ MA = 8,4/0,12 = 14n ⇒ n = 5.

    Vậy công thức phân tử của A là C5H10.

    Biết A có mạch carbon không phân nhánh và có đồng phân hình học (đồng phân cis – trans) ⇒ Công thức cấu tạo thu gọn của A là: CH3–CH=CH–CH2–CH3: pent–2–ene. 

  • Câu 28: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử của eugenol

    Eugenol là thành phần chính của tinh dầu hương nhu, có phân tử khối là 164.Thành phần % về khối lượng của C, H trong eugenol tương ứng là 73,170%; 7,317%, còn lại là O. Xác định công thức phân tử của eugenol.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Eugenol là thành phần chính của tinh dầu hương nhu, có phân tử khối là 164.Thành phần % về khối lượng của C, H trong eugenol tương ứng là 73,170%; 7,317%, còn lại là O. Xác định công thức phân tử của eugenol.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi công thức phân tử của eugenol là CxHyOz.

    %mO = 100 – 73,170% – 7,317% = 19,513%

    Ta có tỉ lệ:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;:\;\mathrm z\;=\;\frac{73,170}{12}:\frac{7,317}1:\frac{19,513}{16}=5\;:\;6:\;1

    ⇒ CTĐGN của eugenol là C5H6O.

    ⇒ CTPT của eugenol là (C5H6O)n.

    Mà phân tử khối của hợp chất là 164 ⇒ (12.5 + 6 + 16).n = 164 ⇔ n = 2

    Vậy CTPT của eugenol là C10H12O2.

  • Câu 29: Vận dụng

    Hoàn thành sơ đồ phản ứng

    Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau bằng phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có):

    CaC2 \xrightarrow{(1)} C2H2 \xrightarrow{(2)} C2H4 \xrightarrow{(3)} C2H5OH \xrightarrow{(4)} C2H4.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau bằng phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có):

    CaC2 \xrightarrow{(1)} C2H2 \xrightarrow{(2)} C2H4 \xrightarrow{(3)} C2H5OH \xrightarrow{(4)} C2H4.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    (1) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.

    (2) C2H2 + H2 \xrightarrow{\mathrm{xt}\;\mathrm{Lindar},\;\mathrm t^\circ}C2H4.

    (3) C2H4 + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+,\;\mathrm t^\circ} C2H5OH.

    (4) C2H5OH \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_{4\;\mathrm đ}\;,\;\mathrm t^\circ} C2H4 + H2O.

  • Câu 30: Vận dụng

    Tính giá trị của V

    Cracking V lít butane (đkc) thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butane chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Tính giá trị của V.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cracking V lít butane (đkc) thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butane chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Tính giá trị của V.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Đốt cháy hỗn hợp A cũng là đốt cháy butane ban đầu.

    nCO2 = 0,4 (mol); nH2O = 0,5 (mol)

    Ta có: nalkane = nH2O – nCO2 = 0,5 – 0,4 = 0,1 (mol)

    ⇒ V = 0,1.24,79 = 2,479 (lít).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 11 Cánh diều tháng 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo