Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 11 Cánh diều tháng 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 11 tháng 2, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Phương pháp để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp

    Phương pháp để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?

    Phương pháp để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn là phương pháp chưng cất. 

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tính số chất hữu cơ có mặt trong dãy

    Cho các hợp chất sau đây: C6H12O6, NH2CH2COOH, CO, CH4, NH4HCO3. Số hợp chất hữu cơ có mặt trong dãy trên là

    Các chất hữu cơ có mặt trong dãy là: C6H12O6, NH2CH2COOH, CH4.

  • Câu 3: Nhận biết

    Hợp chất có đồng phân hình học

    Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    2-methylbut-2-ene: CH3–C(CH3)=CH–CH3.

    2,3-dimethylpent-2-ene: CH3–C(CH3)=C(CH3)–CH2–CH3.

    2-chloro-but-1-ene: CH2=CCl–CH2–CH3.

    2,3-dichlorobut-2-ene: CH3–CCl=CCl–CH3.

    Các alkene có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

    → Chất có đồng phân hình học là CH3–CCl=CCl–CH3.

  • Câu 4: Nhận biết

    Chất là chất lỏng ở điều kiện thường

    Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất lỏng?

    Ở điều kiện thường:

    - Acetylene: chất khí

    - Benzene: chất lỏng.

    - Ethylene: chất khí.

    - Naphthalene: chất rắn.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Xác định sản phẩm chính của phản ứng

    Đun butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 180oC, thu được sản phẩm chính là chất nào sau đây?

    Phản ứng xảy ra:

    CH3CH(OH)CH2CH3 \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_{4\;\mathrm đ},\;180^\circ\mathrm C}CH3–CH=CH–CH3 (spc) + H2
    CH2=CH–CH2–CH3 (spp) + H2O
  • Câu 6: Nhận biết

    Xác định alcohol bậc hai

    Alcohol nào sau đây là alcohol bậc hai?

    Bậc của alcohol chính là bậc của nguyên tử carbon no liên kết với nhóm hydroxy.

    → Alcohol bậc hai là CH3CH(OH)CH3.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định phân tử khối của chất B

    Phổ MS cho thấy hợp chất hữu cơ B có các tín hiệu sau:

    Chất B
    m/z Cường độ tương đối %
    15 15
    43 100
    45 90
    60 75

    Phân tử khối của hợp chất hữu cơ B là

    Phân tử khối của B là 60 vì giá trị m/z của peak [M+] bằng 60.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Xác định sản phẩm thu được

    Khi cho CH3–CH3 phản ứng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol (1:1) có chiếu sáng, thu được sản phẩm nào sau đây?

    Khi cho CH3–CH3 phản ứng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol (1:1) có chiếu sáng, thu được C2H5Cl:

    CH3–CH3 + Cl2 \xrightarrow{1:1} C2H5Cl + HCl.

  • Câu 9: Nhận biết

    Xác định chất thỏa mãn

    Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức?

  • Câu 10: Nhận biết

    Công thức phân tử của propane

    Propane có công thức phân tử là

    Propane có công thức phân tử là C3H8.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Xác định cặp chất là đồng đẳng

    Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau?

    Đồng đẳng là những chất có thành phần phân tử hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.

    → Cặp chất đồng đẳng là CH3–CH2–Cl và CH3–CH2–CH2–Cl.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl

    Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là

    Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn là:

    CH3–CH2–CH2–CH2Cl;

    CH3–CH2–CH(Cl)–CH3;

    (CH3)2CH–CH2Cl;

    (CH3)3C–Cl.

  • Câu 13: Nhận biết

    Tên thay thế của alcohol

    Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là

    Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là propan-1-ol.

  • Câu 14: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử của alkyne

    Trong phân tử alkyne X, hydrogen chiếm 11,111% khối lượng. Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức phân tử của alkyne là CnH2n–2 (n ≥ 2).

    Ta có:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm H}=\frac{(2\mathrm n-2).1}{14\mathrm n-2}.100\%=11,111\%

    ⇒ n = 4

    Vậy alkyne là C4H6.

  • Câu 15: Vận dụng

    Tính giá trị của m

    Cho m gam ethanol tác dụng hoàn toàn với kim loại Na dư, thu được 0,37185 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là

    nH2 = 0,015 (mol)

    Phương trình phản ứng:

           2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

    mol:   0,03           ←                           0,015

    ⇒ V = 0,03.24,79 = 1,38 (g).

  • Câu 16: Vận dụng

    Tính thể tích khí acetylene cần dùng

    Từ acetylene, người ta tổng hợp poly(vinyl chloride) (nhựa PVC) theo sơ đồ:

    CH≡CH \xrightarrow[{150-200^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgCl}}_2} CH2=CH2Cl \xrightarrow{\mathrm{trùng}\;\mathrm{hợp}} PVC

    Biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%. Thể tích khí acetylene (m3, đkc) cần dùng để tổng hợp 125 kg PVC là

    CH≡CH \xrightarrow[{150-200^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgCl}}_2} CH2=CH2Cl \xrightarrow{\mathrm{trùng}\;\mathrm{hợp}} PVC

    26n (g)                                                   62,5n (g)

    52000 (g)             ←                           125000 (g)

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2}=\frac{52000}{26}=2000\;(\mathrm{mol})

    Theo lí thuyết, thể tích C2H2 cần dùng là:

    VC2H2 = 2000.24,79 = 49580 (l) = 49,58 (m3)

    Do hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% nên thể tích C2H2 thực tế cần dùng là:

    VC2H2 tt = \frac{49,58}{80\%} = 61,98 (m3).

  • Câu 17: Thông hiểu

    Xác định hiện tượng thí nghiệm không đúng

    Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây là không đúng?

    Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt là AgC≡CAg.

    Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần do Br2 phản ứng với ethylene (có thể có acetylene).

    Ở ống nghiệm (2): sản phẩm tạo thành là BrCH2CH2Br (và có thể có Br2CHCHBr2) không tan trong nước và nặng hơn nước nên tách thành lớp dưới lớp nước bromine.

  • Câu 18: Vận dụng

    Xác định công thức cấu tạo phân tử của Y

    Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y là

    Công thức phân tử của Y là C8H8.

    Vì Y là arene nên phân tử có vòng benzene.

    Vậy Y có công thức cấu tạo C6H5C2H3 hay C6H5CH=CH2.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Xác định thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi

    Cho các dẫn xuất halogen sau: (1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br; (4) C2H5I. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là

  • Câu 20: Nhận biết

    Cracking alkane

    Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C-C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon

    Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C-C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon ngắn hơn. 

  • Câu 21: Thông hiểu

    Ở mỗi ý (1), (2), (3), (4) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Ở mỗi ý (1), (2), (3), (4) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho các chất sau: ethane, ethylene, acetylene.

    (1) Cả 3 chất đều làm mất màu nước bromine. Sai||Đúng

    (2) Chỉ có 1 chất không làm mất màu nước bromine. Đúng||Sai

    (3) Có 1 chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt. Đúng||Sai

    (4) Cả 3 chất đều có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý (1), (2), (3), (4) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho các chất sau: ethane, ethylene, acetylene.

    (1) Cả 3 chất đều làm mất màu nước bromine. Sai||Đúng

    (2) Chỉ có 1 chất không làm mất màu nước bromine. Đúng||Sai

    (3) Có 1 chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt. Đúng||Sai

    (4) Cả 3 chất đều có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử. Sai||Đúng

    (1) sai. Ethane là hydrocarbon no, không làm mất màu nước bromine.

    (2) đúng.

    (3) đúng.

    (4) sai. Chỉ có ethylene có liên kết đôi trong phân tử.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Xác định phát biểu đúng hoặc sai

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong phân tử alcohol có nhóm −OH. Đúng||Sai

    (b) Ethyl alcohol dễ tan trong nước vì phân tử alcohol phân cực và alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước. Đúng||Sai

    (c) Hợp chất C6H5OH là alcohol thơm, đơn chức. Sai||Đúng

    (d) Nhiệt độ sôi của CH3−CH2−CH2OH cao hơn của CH3−O−CH2CH3. Đúng||Sai

    Ở mỗi phát biểu trên, hãy chọn đúng hoặc sai.

    Đáp án là:

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong phân tử alcohol có nhóm −OH. Đúng||Sai

    (b) Ethyl alcohol dễ tan trong nước vì phân tử alcohol phân cực và alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước. Đúng||Sai

    (c) Hợp chất C6H5OH là alcohol thơm, đơn chức. Sai||Đúng

    (d) Nhiệt độ sôi của CH3−CH2−CH2OH cao hơn của CH3−O−CH2CH3. Đúng||Sai

    Ở mỗi phát biểu trên, hãy chọn đúng hoặc sai.

    (a) đúng.

    (b) đúng.

    (c) sai. C6H5OH không phải là alcohol do có nhóm OH gắn với C không no.

    (d) đúng.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Trong mỗi ý (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai

    Trong mỗi ý (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Công thức khung phân tử của một hợp chất X như sau:

    (a) Công thức phân tử của X là C4H6. Đúng||Sai

    (b) Trong X có hai liên kết π (pi). Đúng||Sai

    (c) Chất Y có cấu tạo CH≡C–CH2–CH3 là một đồng phân cấu tạo của X. Đúng||Sai

    (d) 1 mol chất Y phản ứng vừa đủ với 1 mol Br2. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong mỗi ý (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Công thức khung phân tử của một hợp chất X như sau:

    (a) Công thức phân tử của X là C4H6. Đúng||Sai

    (b) Trong X có hai liên kết π (pi). Đúng||Sai

    (c) Chất Y có cấu tạo CH≡C–CH2–CH3 là một đồng phân cấu tạo của X. Đúng||Sai

    (d) 1 mol chất Y phản ứng vừa đủ với 1 mol Br2. Sai||Đúng

    Từ công thức khung phân tử ta có công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất là:

    CH2=CH–CH=CH2

    a) đúng.

    b) đúng.

    c) đúng. X và Y cùng có công thức phân tử C4H6.

    d) sai. Trong X có hai liên kết π (pi) → 1 mol chất Y phản ứng vừa đủ với 2 mol Br2.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Xác định phát biểu đúng hoặc sai

    Trong các phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai.

    (1) Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Đúng||Sai

    (2) Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Đúng||Sai

    (3) Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Sai||Đúng

    (4) Naphthalene (C10H8) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong các phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai.

    (1) Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Đúng||Sai

    (2) Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Đúng||Sai

    (3) Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Sai||Đúng

    (4) Naphthalene (C10H8) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Sai||Đúng

    (1) đúng.

    (2) đúng.

    (3) sai. Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. 

    (4) sai. Naphthalene (C10H8) không tác dụng được với nước bromine và không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.  

  • Câu 25: Thông hiểu

    Hoàn thành các phương trình phản ứng

    Hoàn thành các phản ứng sau:

    CH4 + Cl2 \xrightarrow{\mathrm{askt},\;1:1}

    CH4 \xrightarrow{1500^\circ\mathrm C,\;\mathrm{LLN}}

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt},\mathrm p}

    CH≡CH + AgNO3 + NH3

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hoàn thành các phản ứng sau:

    CH4 + Cl2 \xrightarrow{\mathrm{askt},\;1:1}

    CH4 \xrightarrow{1500^\circ\mathrm C,\;\mathrm{LLN}}

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt},\mathrm p}

    CH≡CH + AgNO3 + NH3

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    CH4 + Cl2 \xrightarrow{\mathrm{askt},\;1:1} CH3 + HCl.

    2CH4 \xrightarrow{1500^\circ\mathrm C,\;\mathrm{LLN}} C2H2 + H2.

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt},\mathrm p} (–CH2–CH2–)n.

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Tính số liên kết đôi trong phân tử toluene C7H8

    Trong phân tử toluene C7H8, có bao nhiêu liên kết đôi C=C?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong phân tử toluene C7H8, có bao nhiêu liên kết đôi C=C?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Công thức cấu tạo của toluene:

    Trong phân tử toluene C7H8, có 3 liên kết đôi C=C.

  • Câu 27: Vận dụng

    Tính tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được

    Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propane, propene và propyne. Tính tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propane, propene và propyne. Tính tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi công thức tổng quáy của X là C3H\overline{\mathrm n}.

    Ta có: {\overline{\mathrm M}}_{\mathrm X} = 21,2.2 = 42,4

    \overline{\mathrm n} = 6,4

    - Bảo toàn nguyên tố C ⇒ Số mol CO2 = 0,1.3 = 0,3 (mol).

    - Bảo toàn nguyên tố H ⇒ Số mol H2O = 0,1.6,4 = 0,32 (mol).

    - Vậy tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là: 0,3.44 + 0.32.18 = 18,96 gam.

  • Câu 28: Vận dụng

    Tính giá trị của a

    Dẫn 10,8 gam but-1-yne qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau phản ứng thu a gam kết tủa. Tính giá trị của a. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Dẫn 10,8 gam but-1-yne qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau phản ứng thu a gam kết tủa. Tính giá trị của a. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nbut-1-yne = \frac{10,8}{54} = 0,2 (mol)

    Phương trình phản ứng:

          CH≡C–CH2–CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C–CH2–CH3 + NH4NO3

    mol:         0,2                                     →                0,2

    ⇒ a = 0,2.161 = 32,2 (g)

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính thể tích ethanol nguyên chất

    Một chai rượu gạo có thể tích 550 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là

    Ta có:

    100 ml rượu gạo có 40 ml ethanol nguyên chất.

    550 ml rượu gạo có x ml ethanol nguyên chất.

    \Rightarrow\mathrm x=\frac{550.40}{100}=220\;(\mathrm{ml})

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Tính khối lượng ether thu được

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 alcohol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 9,90 gam nước. Đun nóng cùng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ether. Tính tổng khối lượng ether thu được.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 alcohol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 9,90 gam nước. Đun nóng cùng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ether. Tính tổng khối lượng ether thu được.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nCO2 = 0,3 (mol); nH2O = 0,55 (mol)

    Ta có: nH2O > nCO2 → Các alcohol no, đơn chức, mạch hở.

    ⇒ nalcohol = 0,55 – 0,3 = 0,25 (mol)

    Gọi công thức chung của các alcohol là CnH2n+2O.

    Số nguyên tử \overline{\mathrm C} = \frac{0,3}{0,25} = 1,2 

    malcohol =  0,25.(14n + 18) = 0,25.(14.1,2 + 18) = 8,7 gam

    Mặt khác khi tách nước thì: nH2O = \frac12.nalcohol  = \frac12.0,25 = 0,125 (mol)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

    malcohol = mether + mH2O ⇒ mether = 8,7 – 0,125.18 = 6,45 g

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 11 Cánh diều tháng 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo