Giải vở bài tập Ngữ văn 7 bài 3: Từ láy
Giải vở bài tập Ngữ văn 7: Từ láy
Giải vở bài tập Ngữ văn 7 bài 3: Từ láy được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong vở bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Ngữ văn lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây
Giải vở bài tập Ngữ văn 7 bài 2: Mạch lạc trong văn bản
Giải vở bài tập Ngữ văn 7 bài 3: Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình
Giải vở bài tập Ngữ văn 7 bài 3: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
Câu 1 (Bài tập 1 trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1 - trang 30 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1):
Trả lời:
a. Các từ láy trong đoạn văn này: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, thược dược, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran.
b. Phân loại:
Từ láy toàn bộ | bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp |
Từ láy bộ phận | nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, thược dược, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran |
Câu 2 (trang 31 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1): Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép?
Máu mủ, râu ria, lấp ló, tươi tốt, khang khác, nấu nướng, đông đủ, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái
Trả lời:
Từ láy | lấp ló, khang khác, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái |
Từ ghép | máu mủ, râu ria, tươi tốt, nấu nướng, đông đủ |
Câu 3 (Bài tập 3 trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1 - trang 31 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1):
Trả lời:
- Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
a. Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
b. Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.
- Xấu xí, xấu xa:
a. Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội.
b. Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí.
- Tan tành, tan tác:
a. Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành.
b. Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một ngả.
Câu 4 (Bài tập 4 trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1 - trang 32 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1):
Trả lời:
Đặt câu
Từ | Câu chứa từ đã cho |
Nhỏ nhắn | Bạn ấy có vóc người nhỏ nhắn và rất xinh xắn |
Nhỏ nhặt | Anh ta luôn tức giận với mọi người vì những điều nhỏ nhặt |
Nhỏ nhẻ | Chị tôi làm gì cũng nhỏ nhẻ, không vội vàng hấp tấp bao giờ |
Nhỏ nhen | Hắn vốn là một tên nhỏ nhen, không muốn chia sẻ với ai bất cứ điều gì |
Nhỏ nhoi | Người bố tội nghiệp chỉ có một mong ước nhỏ nhoi là mua được cho con gái chiếc áo ấm mới trước khi cái rét ùa về |
Câu 5 (trang 32 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1): Tìm 5 từ láy có sắc thái nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc. Đặt câu với mỗi từ đó.
Trả lời:
Từ láy có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc | Đặt câu |
Đo đỏ | Mặt trời lên gần hết, phía chân trời chỉ còn lại màu đo đỏ chứ không đỏ ối như trước |
Tim tím | Những bông hoa bằng lăng cuối mùa lưu lại chút màu tim tím như nuối tiếc mùa hạ đang qua đi |
Nhè nhẹ | Tiếng nhạc nhè nhẹ và du dương bao phủ khắp căn phòng |
Nho nhỏ | Những bông hoa nhài nho nhỏ, màu trắng ngà, tỏa hương khắp không gian |
Thâm thấp | Những mái nhà tranh thâm thấp lấp ló sau những lùm cây |
Ngoài các bài Giải Vở BT Ngữ văn 7 trên các bạn tham khảo thêm tài liệu Ngữ văn lớp 7, Soạn văn lớp 7, Học tốt Ngữ Văn lớp 7, Soạn Văn lớp 7 (ngắn nhất), Tài liệu học tập lớp 7