Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án tiếng Việt 1: Tuần 13

Giáo án tiếng Việt lớp 1

Giáo án tiếng Việt 1: Tuần 13 là tài liệu hữu ích cho các giáo viên tham khảo được biên soạn rất chi tiết và mạch lạc, giúp cho thầy cô soạn giáo án lớp 1 nhanh hơn và chất lượng hơn.

Bài 52: ong - ông

Ngày dạy:

I. Mục tiêu:

- Học sinh đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông, từ và các câu ứng dụng

- Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.

- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Đá bóng.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: cái võng, dòng sông.

- Tranh câu ứng dụng: Sóng nối sóng…

- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Đá bóng.

- HS: - SGK, vở tập viết.

III. Hoạt động dạy học: Tiết 1

1. - Ổn định tổ chức: Hát tập thể

2. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bảng và viết bảng con: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản (2 – 4 em đọc)

- HS đọc bài trong SGK (3- 5 em)

- Nhận xét bài cũ

3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Giới thiệu bài:

Hôm nay các em học vần ong, ông vần đầu tiên ong:

* Ghi bảng ong GV đọc vần ong

Cho HS phân tích vần ong

GV ghép vần ong

GV ghép tiếng võng

GV giới thiệu từ:cái võng (tranh trong SGK)

*Bây giờ ta học vần ông

- GV ghi bảng (dạy tương tự như vần ong)

- ChoHS đọc cả hai phần

- Cho HS so sánh hai vần

*GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau

Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì?

Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường

- Hướng dẫn viết bảng con:

+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)

+ GV nhận xét chỉnh sửa

+ GV giới thiệu từ ứng dụng

con ong cây thông

vòng tròn công viên

GV gạch chân các tiếng có vần vừa học

GV giảng từ ứng dụng

- Đọc lại bài ở trên bảng

4. Củng cố;

Học vần gì? Tiếng gì? Từ gì?

5. Nhận xét dặn dò:

Nhận xét giờ học

Chuẩn bị học tiết 2

Tiết 2:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ;

3. Bài mới:

a. Đọc bài trên bảng lớp:

Đọc lại bài tiết 1

GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS

Gvgiới thiệu câu ứng dụng:

“Sóng nối sóng

Mãi không thôi

Sóng sóng sóng

Đến chân trời”.

b. Đọc SGK:

GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp

c. Luyện viết:Cho HS mở vở tập viết

Gvquan sát hướng dẫn kĩ

Thu bài chấm điểm có nhận xét

d. Luyện nói: “Đá bóng”.

Hỏi:- Trong tranh vẽ gì?

- Em thường xem bóng đá ở đâu?

- Em thích cầu thủ nào nhất?

- Trong đội bóng, em là thủ môn hay cầu thủ?

- Trường học em có đội bóng hay không?

- Em có thích đá bóng không?

4. Củng cố dặn dò

- Học vần gì?

- Tìm tiếng có vần vừa học trong bài, ngoài bài

5. Dặn dò:

- Về nhà học bài và xem trước bài 53.

HS đọc vần ong

HS phân tích vần ong

HS ghép vần ong

HS ghép tiếng ong

HS phân tích tiếng võng

HS đánh vần tiếng võng

HS đọc trơn tiếng võng

HS quan tranh trong SGK

HS đọc từ

HS đọc cả phần

HS so sánh

Giống nhau: có âm ng đứng sau

Khác nhau: có âm o, âm ô đứng trước

Kiểu chữ in thường

Theo dõi qui trình

Viết bảng con: ong, ông, cái võng, dòng sông

HS tìm tiếng có vần vừa học

HS đánh vần tiếng

Đọc trơn từ ứng dụng:

(cá nhân - đồng thanh)

HS trả lời

HS đọc 2- 3 em

Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)

HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?

HS tìm tiếng có âm vừa học

HS đánh vần tiếng

HS đọc trơn tiếng

HS đọc câu

*HS mở sách và theo dõi

Đọc cá nhân 10 em

HS đọc đồng thanh một lần

Viết vở tập viết:

ong, ông, cái võng, dòng sông

HS quan sát tranh

HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức tranh

HS trả lời

HS tìm và nêu.

Bài 53: ăng - âng

Ngày dạy:

I. Mục tiêu:

- Học sinh đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng từ và các câu ứng dụng.

- HS viết được ăng, âng, măng tre, nhà tầng

- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: măng tre, nhà tầng

- Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói: Vâng lời cha mẹ.

- HS: - SGK, vở tập viết,

III. Hoạt động dạy học: Tiết 1

1. Ổn định tổ chức: Hát tập thể

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV đọc HS viết vào bảng con: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên

- HS đọc bài trong SGK (3- 5 em)

- Nhận xét bài cũ.

3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Giới thiệu bài:

Hôm nay các em học vần âng, ăng vần đầu tiên ăng

* Ghi bảng ăng GV đọc vần ăng

Cho HS phân tích vần ăng

GV ghép vần ăng

GV ghép tiếng măng măng tre

GV giới thiệu từ: măng tre tranh trong SGK

*Bây giờ ta học vần âng

- GV ghi bảng (dạy tương tự như vần ăng)

- ChoHS đọc cả hai phần

- Cho HS so sánh hai vần

*GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau

H ỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì?

Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường

- Hướng dẫn viết bảng con:

+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)

+ GV nhận xét chỉnh sửa

+ GV giới thiệu từ ứng dụng

rặng dừa vầng trăng

phẳng lặng nâng niu

GV gạch chân các tiếng có vần vừa học

GV giảng từ ứng dụng

- Đọc lại bài ở trên bảng

4. Củng cố;

Học vần gì? Tiếng gì? Từ gì?

5. Nhận xét dặn dò:

Nhận xét giờ học

Chuẩn bị học tiết 2.

Tiết 2:

1. Ổn định tổ chức ;

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới:

a. Đọc bài trên bảng lớp:

Đọc lại bài tiết 1

GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS

Gvgiới thiệu câu ứng dụng:

Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào”.

b. Đọc SGK:

GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp

c. Luyện viết:Cho HS mở vở tập viết

GV quan sát hướng dẫn kĩ

Thu bài chấm điểm có nhận xét

d. Luyện nói: “Vâng lời cha mẹ”.

Hỏi:- Trong tranh vẽ những ai?

- Em bé trong tranh đang làm gì?

- Bố mẹ thường xuyên khuyên em điều gì?

- Em có hay làm theo lời bố mẹ khuyên không?

- Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói gì?

- Đứa con biết vâng lời cha mẹ thường được gọi là đứa con gì?

4. Củng cố dặn dò- Học vần gì?

- Tìm tiếng có vần vừa học trong bài, ngoài bài

5. Dặn dò:

- Về nhà học bài và xem trước bài 54.

HS đọc vần ăng

HS phân tích vần ăng

HS ghép vần ăng

HS ghép tiếng măng

HS phân tích tiếng măng

HS đánh vần tiếng măng

HS đọc trơn tiếng măng

HS quan tranh trong SGK

HS đọc từ măng tre

HS đọc cả phần

HS so sánh

Giống nhau:có âm ng đúng sau

Khác nhau:có âm ă, âm â đứng trước

Kiểu chữ in thường

Theo dõi qui trình

Viết bảng con: ăng, âng, măng tre, nhà tầng

HS tìm tiếng có vần vừa học

HS đánh vần tiếng

Đọc trơn từ ứng dụng:

(cá nhân - đồng thanh)

HS trả lời

HS đọc 2- 3 em

Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)

HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?

HS tìm tiếng có âm vừa học

HS đánh vần tiếng

HS đọc trơn tiếng

HS đọc câu

*HS mở sách và theo dõi

Đọc cá nhân 10 em

HS đọc đồng thanh một lần

Viết vở tập viết:

ăng, âng, măng tre, nhà tầng

HS quan sát tranh

HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức tranh

HS trả lời

HS tìm và nêu.

Soạn giáo án rất quan trọng, các thầy cô nhớ soạn giáo án thật kỹ càng nhé. Việc chuẩn bị giáo án trước khi giảng dạy của giáo viên cũng là một cách giúp giờ học đạt hiệu quả như mong đợi, giáo viên soạn giáo án càng kĩ càng, chu đáo thì kết quả đạt được sẽ càng cao.

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giáo án tiếng Việt 1: Tuần 13. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu thêm tới các bạn học sinh tài liệu về Học vần lớp 1Giải bài tập Toán lớp 1 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải cùng các chuyên mục lớp 1 khác quan trọng như: Toán lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Đề kiểm tra cuối tuần Toán 1, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 1, Bài tập cuối tuần lớp 1, Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 1,....

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Tiếng Việt 1

    Xem thêm