Giáo án tiếng Việt 1: Tuần 15
Giáo án tiếng Việt lớp 1
Giáo án tiếng Việt 1: Tuần 15 là tài liệu hữu ích cho các giáo viên tham khảo được biên soạn rất chi tiết và mạch lạc, giúp cho thầy cô soạn giáo án lớp 1 nhanh hơn và chất lượng hơn.
Bài 60: om - am
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm từ và các câu ứng dụng.
- HS viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: làng xóm, rừng tràm.
- Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
- HS: - SGK, vở tập viết, .
III. Hoạt động dạy học: Tiết 1
1. Ổn định tổ chức: Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc HS viết bảng con: bình minh, nhà rông, nắng chang chang
- HS đọc bài trong SGK( 3- 5 em)
- Nhận xét bài cũ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giới thiệu bài: Hôm nay các em học vần om, vần am vần đầu tiên học là om: * Ghi bảng om GV đọc vần om Cho HS phân tích vần om GV ghép vần om GV ghép tiếng xóm GV giới thiệu từ:làng xóm (tranh trong SGK) *Bây giờ ta học vần am - GV ghi bảng (dạy tương tự như vần om) - Cho HS đọc cả hai phần - Cho HS so sánh hai vần *GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì? Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường - Hướng dẫn viết bảng con: + Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) + GV nhận xét chỉnh sửa + GV giới thiệu từ ứng dụng chòm râu quả trám đom đóm trái cam GV giảng từ ứng dụng - Đọc lại bài ở trên bảng 4. Củng cố; Học vần gì? Tiếng gì? Từ gì? 5. Nhận xét dặn dò: Nhận xét giờ học Chuẩn bị học tiết 2 Tiết 2: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Đọc bài trên bảng lớp: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS GV giới thiệu câu ứng dụng: “Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng” b. Đọc SGK: GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp c. Luyện viết:Cho HS mở vở tập viết GV quan sát hướng dẫn kĩ Thu bài chấm điểm có nhận xét d. Luyện nói: “Nói lời cảm ơn”. Hỏi:- Bức tranh vẽ gì? - Tại sao em bé lại cảm ơn chị? - Em đã bao giờ nói: “ Em xin cảm ơn” chưa? - Khi nào ta phải cảm ơn? 4. Củng cố dặn dò; - Học vần gì? - Tìm tiếng có vần vừa học trong bài, ngoài bài 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài 61. | HS đọc vần om HS phân tích vần om HS ghép vần om HS ghép tiếng xóm HS phân tích tiếng xóm HS đánh vần tiếng xóm HS đọc trơn tiếng xóm HS quan sát tranh HS đọc từ HS đọc cả phần HS so sánh Giống nhau:có âm m đứng sau Khác nhau: có âm o, âm a đứng trước Kiểu chữ in thường Theo dõi qui trình Viết bảng con: om, am, làng xóm, rừng tràm HS tìm tiếng có vần vừa học HS đánh vần tiếng Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) HS trả lời HS đọc 2- 3 em Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? HS tìm tiếng có âm vừa học HS đánhvần tiếng HS đọc trơn tiếng HS đọc câu *HS mở sách và theo dõi Đọc cá nhân 10 em HS đọc đồng thanh một lần Viết vở tập viết: om, am, làng xóm, rừng tràm HS quan sát tranh HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức tranh HS trả lời HS tìm và nêu |
Bài 61: ăm - âm
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm từ và các câu ứng dụng.
- HS viết được:ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm bên sườn đồi”.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: nuôi tằm, hái nấm.
- Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
- HS: - SGK, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học: Tiết 1
1. Ổn định tổ chức: Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc HS viết bảng con: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam
- HS đọc bài trong SGK (3- 5 em)
- Nhận xét bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giới thiệu bài: Hôm nay các em học vần ăm, vần âm vần đầu tiên học là vần ăm: * Ghi bảng ăm GV đọc vần ăm Cho HS phân tích vần ăm GV ghép vần ăm GV ghép tiếng tằm GV giới thiệu từ:nuôi tằm (tranh trong SGK) *Bây giờ ta học vần âm - GV ghi bảng (dạy tương tự như vần ăm) - Cho HS đọc cả hai phần - Cho HS so sánh hai vần *GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì? Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường - Hướng dẫn viết bảng con: + Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) + GV nhận xét chỉnh sửa + GV giới thiệu từ ứng dụng tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm GV giảng từ ứng dụng - Đọc lại bài ở trên bảng 4. Củng cố; Học vần gì?Tiếng gì?Từ gì? 5. Nhận xét dặn dò: Nhận xét giờ học Chuẩn bị học tiết 2 Tiết 2 IỔn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Đọc bài trên bảng lớp: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS GV giới thiệu câu ứng dụng: “Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi” b. Đọc SGK: GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp c. Luyện viết:Cho HS mở vở tập viết GV quan sát hướng dẫn kĩ Thu bài chấm điểm có nhận xét d. Luyện nói: “Thứ, ngày, tháng, năm”. Hỏi:- Bức tranh vẽ gì? - Những con vật trong tranh nói lên điều chung gì? - Em hãy đọc thời khoá biểu của em? - Em thường làm gì vào ngày chủ nhật? - Khi nào đến Tết? - Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì sao? 4. Củng cố dặn dò - Học vần gì? - Tìm tiếng có vần vừa học trong bài, ngoài bài 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài 62. | HS đọc vần ăm HS phân tích vần ăm HS ghép vần ăm HS ghép tiếng tằm HS phân tích tiếng tằm HS đánh vần tiếng tằm HS đọc trơn tiếng tằm HS quan sát tranh HS đọc từ nuôi tằm HS đọc cả phần HS so sánh Giống nhau:có âm m đứng sau Khác nhau: có âm ă, âm â đứng trước Kiểu chữ in thường Theo dõi qui trình Viết bảng con: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm HS tìm tiếng có vần vừa học HS đánh vần tiếng Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) HS trả lời HS đọc 2- 3 em Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? HS tìm tiếng có âm vừa học HS đánh vần tiếng HS đọc trơn tiếng HS đọc câu *HS mở sách và theo dõi Đọc cá nhân 10 em HS đọc đồng thanh một lần Viết vở tập viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm HS quan sát tranh HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức tranh HS trả lời HS tìm và nêu. |
Việc chuẩn bị giáo án môn tiếng Việt lớp 1 là vô cùng cần thiết của giáo viên, tuy nhiên để soạn được giáo án chuẩn và chất lượng cần mất rất nhiều thời gian, để tiết kiệm được thời gian mà lại có những bài giáo án chất lượng cao, VnDoc.com đã biên tập lại để gửi tới các bạn, các bạn hãy cùng tải về để làm giáo án nhé!
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giáo án tiếng Việt 1: Tuần 15. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu thêm tới các bạn học sinh tài liệu về Học vần lớp 1 và Giải bài tập Toán lớp 1 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải cùng các chuyên mục lớp 1 khác quan trọng như: Toán lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Đề kiểm tra cuối tuần Toán 1, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 1, Bài tập cuối tuần lớp 1, Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 1,....