Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Học vần 1 bài 66: uôm ươm

Giáo án Học vần lớp 1

Giáo án Học vần 1 bài 66: uôm ươm được biên soạn một cách rõ ràng và chi tiết, là tài liệu hữu ích cho các giáo viên tham khảo, soạn giáo án lớp 1 nhanh và hiệu quả hơn, góp phần làm nên một bài giảng có chất lượng cao.

Giáo án Học vần 1 bài 66: Học vần uôm ươm

Bài 66: Vần uôm – ươm

I) Mục tiêu:

- Học sinh đọc được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và câu ứng dụng..

- Viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: ong, bướm, chim, cá cảnh.

II) Chuẩn bị:

Giáo viên:

- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa.

Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt.

III) Hoạt động dạy và học:

Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định:

2. Bài cũ Vần iêm - yêm.

- Cho học sinh viết bảng con, 2 -3 học sinh viết bảng lớp từ: thanh kiếm, âu yếm.

- Giáo viên nhận xét cho điểm.

- Cho 1 – 2 học sinh đọc câu ứng dụng.

- Nhận xét cho điểm.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài vần uôm - ươm -> ghi tựa.

b. Bài học:

* Dạy vần uôm:

- Phân tích vần uôm.

- Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp.

- Để được tiếng buồm ta ghép thêm âm và dấu gì?

- Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp.

- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.

- Tranh vẽ gì?

- Cho học sinh đọc: uôm – buồm – cánh buồm.

- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.

* Dạy vần ươm: (quy trình tương tự).

- Phân tích vần ươm.

- So sánh vần ươm với vần uôm.

- Cho học sinh đọc: ươm – bướm – đàn bướm.

* Hướng dẫn học sinh viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.

- Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.

Cho học sinh viết bảng con.

Nhận xét cho học sinh đọc.

* Đọc các từ ứng dụng:

Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận gạch chân tiếng có vần vừa học.

ao chuôm vườn ươm

nhuộm vải cháy đượm

  • Nhận xét, đọc mẫu, giải thích từ.
  • Cho 2 – 3 học sinh đọc lại.
  • Giáo viên nhận xét tiết học.
  • Hát múa chuyển tiết 2.

- Hát vui.

- 2 – 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Lớp nhận xét.

- 1 – 2 học sinh đọc.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Vần uôm được tạo bởi uô và m.

- Học sinh ghép vần uôm.

- Học sinh đọc: uô - mờ - uôm.

- Ghép thêm âm b trước vần uôm và dấu huyền trên ô.

- Học sinh ghép tiếng buồm.

- Học sinh đọc: bờ – uôm – buôm – huyền - buồm.

- Cánh buồm. Học sinh đọc.

- Học sinh đọc xuôi, đọc ngược.

- Vần ươm được tạo bởi ươ và m.

- Giống đều có âm m ở sau. Khác vần ươm có âm đôi ươ ở trước.

- Học sinh ghép vần ươm, bướm và đọc.

- Học sinh đọc cá nhân, lớp.

- Học sinh theo dõi.

Học sinh viết bảng con.

Học sinh đọc.

4 nhóm thảo luận gạch chân tiếng chuôm, nhuộm, vườn ươm, đượm.

2 – 3 học sinh đọc lại.

Tiết 2

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

4. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

- Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 cá nhân, lớp.

- Chữa lỗi phát âm cho nhọc sinh.

* Đọc câu ứng dụng:

  • Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa.
  • Tranh vẽ gì?
  • Để hiểu rỏ điều đó thì chúng ta cùng đọc câu ứng dụng.
  • Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
  • Giáo viên đọc mẫu.
  • Cho 2 – 3 học sinh đọc.

b. Luyện viết

  • Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
  • Theo dõi giúp đỡ học sinh.
  • Chấm điểm – Nhận xét.

c. Luyên nói:

  • Cho học sinh đọc tên bài luyện nói.
  • Tranh vẽ có những ai?
  • Chim sâu có lợi ích gì?
  • Con bướm thích gì?
  • Con ong thích gì?
  • Con cá cảnh để làm gì?
  • Em biết tên các loại chim nào khác?
  • Em biết tên các loại ong nào?
  • Bướm thường có màu gì?
  • Ong, bướm, chim, cá em thích con nào? Vì sao?
  • Nhà em nuôi những con vật nào?

- Giáo viên nhận xét.

5. Củng cố, dặn dò:

  • Giáo viên chỉ bảng.
  • Về đọc lại bài và xem trước bài ôn tập.

- Học sinh đọc cá nhân, lớp.

- Học sinh quan sát.

- Bông hoa, đàn bướm bay lượn..

- Học sinh đọc cá nhân, lớp.

- 2 – 3 học sinh đọc.

- Học sinh theo dõi và viết vào vở tập viết.

- Học sinh đọc: ong, bướm, chim, cá cảnh.

- HS lên chỉ vào tranh và nói.

- Bắt sâu bọ …

- Con bướm thích hoa.

- Con ong thích hút mật ở hoa.

- Để làm cảnh.

- Chim sẻ, chim sâu, chim sáo …

- Ong bầu, ong đất …

- Đen, vàng, trắng ….

- Em thích con cá vì nó làm cảnh rất đẹp …

- Gà, chó, mèo, sáo ….

- Học sinh theo dõi đọc bài.

Ngoài Giáo án Học vần 1 bài 66: uôm ươm trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 1Tiếng Việt 1 hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Học vần 1

    Xem thêm