Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Sinh 8 bài 1: Bài mở đầu

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 1: Bài mở đầu tổng hợp phần lý thuyết cơ bản được học trong bài 1 Sinh học 8. Bên cạnh đó là phần câu hỏi trắc nghiệm đi kèm, giúp các em vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi liên quan trong bài một cách dễ dàng và nhanh chóng. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

A. Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 1

I. Vị trí của con người trong tự nhiên

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 1 Bài mở đầu

- Trong các lớp động vật có xương sống thì lớp Thú là lớp có vị trí tiến hóa cao nhất. Về vị trí phân loại, loài người thuộc lớp Thú, ngành động vật có xương sống.

- Cấu tạo chung của cơ thể người rất giống cấu tạo chung của cơ thể động vật có xương sống, đặc biệt là lớp Thú: có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa mẹ…

- Tuy nhiên, có những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:

+ Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động và đi bằng hai chân.

+ Nhờ lao động có mục đích, nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.

+ Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức.

+ Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.

+ Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.

II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh

- Nhiệm vụ: cần nghiên cứu cấu tạo, chức năng sinh lý từ tế bào đến hệ cơ quan, mối quan hệ qua lại với môi trường.

- Ý nghĩa:

+ Chứng minh loài người từ động vật nhưng con người ở nấc thang tiến hóa cao nhất.

+ Cung cấp những kiến thức cơ bản về cấu tạo, chức năng sinh lý về cơ thể người, thấy được mối quan hệ của cơ thể đối với môi trường, với các ngành khoa học xã hội và tự nhiên khác. Từ đó phương pháp rèn luyện thân thể và phòng chống bệnh tật.

VD: kiến thức về cơ thể người liên quan đến nhiều lĩnh vực trong xã hội như về y tế, thực phẩm, trồng trọt.

III. Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh

Phương pháp học tập phù hợp là: kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức kĩ năng vào thực tế cuộc sống.

B. Giải bài tập Sinh học 8 bài 1

Sau khi nắm vững lý thuyết Sinh học 8 bài 1, mời các bạn tham khảo thêm phần Giải bài tập Sinh học 8 bài 1, mời các bạn truy cập vào các đường dẫn sau để xem lời giải SGK và SBT Sinh học 8 nhé.

C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 1

Câu 1: Sắp xếp theo đúng trật tự từ thấp đến cao các ngành, lớp đã học.

A. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn -> Giun đốt ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.

B. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun đốt -> Giun tròn ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.

C. Động vật nguyên sinh ->Thân mềm -> Giun tròn -> Giun đốt -> Ruột khoang -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.

D. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn -> Giun đốt ->Chân khớp -> Thân mềm -> Động vật có xương sống.

Chọn đáp án: A

Câu 2: Sắp xếp theo đúng trật tự từ thấp đến cao các lớp của động vật có xương sống

A. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú

B. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú

C. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú

D. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú

Chọn đáp án: D

Câu 3: Con người là một trong những đại diện của

A. lớp Bò sát.

B. lớp Thú.

C. lớp Chim.

D. lớp Lưỡng cư.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Trong ngành động vật có xương sống, lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất.

Người có những đặc điểm cấu tạo giống lớp thú

VD: có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa,…

Câu 4: Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa?

A. Con người B. Gôrila C. Đười ươi D. Vượn

Chọn đáp án: A

Giải thích: Con người nằm ở vị trí cao nhất trên thang tiến hoá của sinh giới nói chung và của giới Động vật nói riêng.

Câu 5: Loài động vật nào dưới đây có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất?

A. Đười ươi B. Khỉ đột C. Tinh tinh D. Culi

Chọn đáp án: C

Giải thích: 99,4% các vị trí ADN quan trọng nhất trong các gen tương ứng của người và tinh tinh giống hệt nhau.

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác?

A. Có chu kì kinh nguyệt từ 28 – 32 ngày

B. Đi bằng hai chân

C. Nuôi con bằng sữa mẹ

D. Xương mặt lớn hơn xương sọ

Chọn đáp án: C

Giải thích: tất cả các loài động vật có vú đều nuôi con bằng sữa mẹ.

Câu 7: Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây?

A. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)

B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định

C. Biết tư duy

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Người tiến hóa hơn thú nhờ những đặc điểm

+ Phân hóa bộ xương phù hợp với chức năng lao động và tạo dáng đứng thẳng.

+ Bộ não phát triển là cơ sở ngôn ngữ, chữ viết, ý thức và tư duy trừu tượng.

Câu 8: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ?

A. Bộ não phát triển

B. Lao động

C. Sống trên mặt đất

D. Di chuyển bằng hai chân

Chọn đáp án: B

Giải thích: Con người lao động có mục đích nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.

Câu 9: Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

1. Quan sát tranh ảnh, mô hình… để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.

2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.

3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.

A. 1, 2, 3

B. 1, 2

C. 1, 3

D. 2, 3

Chọn đáp án: A

Giải thích: Phương pháp chính: Quansát, thí nghiệm và vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.

Câu 10: Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây?

A. Tâm lý giáo dục học

B. Y học

C. Thể thao

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: kiến thức về cơ thể người liên quan đến nhiều lĩnh vực trong xã hội như về y tế, thực phẩm, trồng trọt.

Câu 11: 

Đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật là:

A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.

B. Hệ tuần hoàn phát triến.

C. Cơ hoành phát triển.

D. Cả A, B và C đều đúng

Chọn đáp án: A

Giải thích: Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật: Não phát triển, xương sọ lớn hơn xương mặt

Câu 12:

Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật là:

A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.

B. Cơ nét mặt phát triển.

C. Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.

D. Cả A, B và C đều đúng

Chọn đáp án: D

Giải thích:

Những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:

- Xương sọ lớn hơn xương mặt.

- Cơ nét mặt phát triển.

- Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu

Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác?

1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn

2. Đi bằng hai chân

3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng

4. Răng phân hóa

5. Phần thân có hai khoang: khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành

A. 1, 3

B. 1, 2, 3

C. 2, 4, 5

D. 1, 3, 4

Chọn đáp án: A

Giải thích: Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật khác là 1, 3

Câu 14:

Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì?

A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường

B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể

C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người

D. Tất cả các phương án còn lại

Chọn đáp án: D

Giải thích: Sinh học 8 có nhiệm vụ là cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể, làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người.

Câu 15:

Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Sinh học 8 là phải biết kết hợp:

A. Quan sát, thí nghiệm và vận dụng.

B. Quan sát, thí nghiệm và thảo luận nhóm

C. Quan sát, thảo luận nhóm và ghi chép

D. Quan sát, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm

Chọn đáp án: A

Giải thích: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Sinh học 8 là phải biết kết hợp: Quan sát, thí nghiệm và vận dụng

......................

Trên đây là Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 1: Bài mở đầu. Mời các bạn xem đầy đủ phần lý thuyết Sinh học 8 tại chuyên mục Lý thuyết Sinh học 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp phần lý thuyết quan trọng được học trong từng bài, giúp các em ghi nhớ kiến thức từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả. Chúc các em học tốt.

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Lý thuyết môn Sinh học lớp 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8 được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Bài tiếp theo: Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 2: Cấu tạo cơ thể.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
28
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Sinh học 8

    Xem thêm