Sinh học 8 bài 34: Vitamin và muối khoáng
Lý thuyết Sinh học 8 bài 34: Vitamin và muối khoáng tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Sinh học lớp 8 bài 34. Bên cạnh đó là câu hỏi trắc nghiệm cho các em vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Lý thuyết Sinh học 8 bài 34: Vitamin và muối khoáng
A. Giải Sinh học 8 bài 34
- Giải bài tập trang 110 SGK Sinh lớp 8: Vitamin và muối khoáng
- Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 34: Vitamin và muối khoáng (rút gọn)
B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 34
I. VITAMIN (VTM)
1. Vitamin có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể con người.
- Vitamin là: hợp chất hóa học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể.
- Vitamin có nhiều loại và được chia thành 2 nhóm:
+ Vitamin tan trong nước: vitamin nhóm C, các vitamin nhóm B (B1, B2, B6, B12…)
+ Vitamin tan trong dầu, mỡ: vitamin A, D, E, K…
- Vitamin tham gia cấu trúc vào nhiều loại enzim khác nhau → có vai trò khác nhau đối với cơ thể. Lượng vitamin cần cho mỗi người là rất ít, chỉ cần vài miligam trong 1 ngày và tùy loại vitamin, tuy nhiên, thừa hay thiếu vitamin → rối loạn hoạt động sinh lí → gây ra một số bệnh.
+ Khi thiếu vitamin D sẽ mắc bệnh còi xương.
+ Khi tiêm nhiều vitamin D dẫn tới hiện tượng canxi của mô mềm, có thể dẫn đến tử vong.
- Vitamin được cung cấp chủ yếu qua thức ăn: thịt, quả, rau tươi…
2. Vai trò chủ yếu của một số vitamin
→ Cần phối hợp các loại thức ăn khác nhau để đảm bảo cung cấp đủ vitamin.
II. MUỐI KHOÁNG
- Là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo của nhiều enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số loại muối khoáng
C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 34
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về vitamin?
A. Vitamin là hợp chất hóa học phức tạp.
B. Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể.
C. Vitamin có nhiều trong đồ ăn nhanh.
D. Cơ thể người và động vật có thể tự tổng hợp tất cả các loại vitamin.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể.
+ Vitamin có nhiều trong rau, quả, thịt,…
+ Cơ thể người và động vật không thể tự tổng hợp mà phải lấy từ thức ăn.
Câu 2: Thực phẩm nào dưới đây chứa hàm lượng vitamin cao nhất?
A. Rau, quả,…
B. Đồ ăn nhanh
C. Đồ uống có ga
D. Nước
Chọn đáp án: A
Giải thích: các nghiên cứu đã chứng minh vitamin có nhiều trong rau quả.
Câu 3: Trẻ nhỏ bị còi xương khi thiếu loại vitamin nào?
A. Vitamin A
B. Vitamin B
C. Vitamin C
D. Vitamin D
Chọn đáp án: D
Giải thích: Còi xương là một dạng rối loạn cơ thể do thiếu Vitamin D, canxi và phốt pho. Do thiếu các chất này nên xương trở nên mỏng và yếu. Vitamin D giúp cho cơ thể kiểm soát nồng độ canxi và phốt pho.
Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu tiêm quá nhiều vitamin D?
A. Sẽ dẫn tới hiện tượng hóa canxi của mô mềm dẫn đến tử vong.
B. Xương ngày càng vững chắc và phát triển ngày càng nhanh
C. Xương sẽ ngừng phát triển về chiều dài và tăng phát triển về bề rộng
D. Xương sẽ không phát triển nữa
Chọn đáp án: A
Giải thích: Nếu lạm dụng gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như tiêm nhiều vitamin D sẽ dẫn tới hiện tượng hóa canxi của mô mềm dẫn đến tử vong.
Câu 5: Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa
A. Vitamin A
B. Vitamin B
C. Vitamin C
D. Vitamin D
Chọn đáp án: A
Giải thích: Vitamin A có nhiều trong bơ, trứng, dầu cá, thực vật có màu vàng, đỏ,… Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa
Câu 6: Loại vitamin nào cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể, chống lão hóa, bảo vệ tế bào?
A. Vitamin A
B. Vitamin C
C. Vitamin E
D. Vitamin B12
Chọn đáp án: C
Giải thích: Loại vitamin E có nhiều trong gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật,… cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể, chống lão hóa, bảo vệ tế bào.
Câu 7: Rau xanh, cà chua, quả tươi,… có chứa nhiều loại vitamin nào nhất?
A. Vitamin A
B. Vitamin B
C. Vitamin C
D. Vitamin D
Chọn đáp án: C
Giải thích: Rau xanh, cà chua, quả tươi,… có chứa nhiều loại vitamin có tác dụng chống lão hóa, chống ung thư. Thiếu sẽ làm mạch máu giòn, gây chảy máu, mắc bệnh xcobut.
Câu 8: Bệnh bướu cổ thường do thiếu loại muối khoáng nào dưới đây?
A. Natri
B. Iot
C. Sắt
D. Lưu huỳnh
Chọn đáp án: B
Giải thích: Khi cơ thể thiếu i-ốt, tuyến giáp phải làm việc nhiều hơn để tổng hợp thêm nội tiết tố giáp trạng làm cho tuyến giáp to lên, gây ra bệnh bướu cổ.
Câu 9: Tại sao bà bầu thường nên bổ sung thêm sắt?
A. Tăng chất dinh dưỡng cho cơ thể
B. Kích thước cơ thể tăng nên cần nhiều sắt để cơ thể hấp thụ
C. Lượng sắt bổ sung này do em bé trong bụng dung nạp
D. Cơ thể luôn cần chất sắt để tổng hợp nên hemoglobin. Mà trong thời kì mang thai cần nhiều hơn vì cung cấp máu và oxi nuôi em bé.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Cơ thể luôn cần chất sắt để tổng hợp nên hemoglobin – một chất trong tế bào hồng cầu có nhiệm vụ vận chuyển ô xi đi khắp cơ thể. Trong thời gian mang thai, cơ thể bạn cung cấp máu và ô xi để nuôi em bé, vì vậy nhu cầu về chất sắt tăng lên để có thể cung cấp đủ máu, đảm bảo hoạt động trao đổi chất cơ bản của cơ thể mẹ bầu
Câu 10: Vai trò chủ yếu của canxi là
A. Là thành phần chính trong xương và răng
B. Có vai trò trong hoạt động của xương và cơ
C. Có vai trò trong quá trình đông máu
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Canxi là thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, trong quá trình đông máu, phân chia tế bào chất, trao đổi glycogen và dẫn truyền xung thần kinh.
Câu 11: Vitamin có vai trò gì?
A. Không cung cấp năng lượng cho cơ thể
B. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
C. Là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hóa trong cơ thể
D. Đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu, tham gia vào cấu tạo của nhiều enzim
Chọn đáp án: D
Câu 12: Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá?
A. Vitamin K và vitamin A
B. Vitamin C và vitamin E
C. Vitamin A và vitamin D
D. Vitamin B1 và vitamin D
Lời giải
Vitamin C và vitamin E có vai trò tích cực trong việc chống lão hoá.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Loại vitamin nào dưới đây có nguồn gốc động vật?
A. Vitamin A
B. Vitamin C
C. Vitamin B1
D. Tất cả các ý trên
Chọn đáp án: C
Câu 14: Loại quả nào dưới đây có chứa nhiều tiền chất của vitamin A ?
A. Mướp đắng
B. Gấc
C. Chanh
D. Táo ta
Lời giải
Gấc có chứa nhiều tiền chất của vitamin A.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người
A. Asen
B. Kẽm
C. Đồng
D. Sắt
Chọn đáp án: D
Câu 16: Loại muối khoáng nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương?
A. Iốt
B. Canxi
C. Kẽm
D. Sắt
Lời giải
Kẽm có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp?
A. Kẽm
B. Sắt
C. Iốt
D. Đồng
Lời giải
Iốt là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá?
A. Vitamin K và vitamin A
B. Vitamin C và vitamin E
C. Vitamin A và vitamin D
D. Vitamin B1 và vitamin D
Lời giải
Vitamin C và vitamin E có vai trò tích cực trong việc chống lão hoá.
Đáp án cần chọn là: B
Với nội dung bài Vitamin và muối khoáng các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về vai trò của vitamin đối với cơ thể con người, Vai trò chủ yếu của một số vitamin và muối khoáng....
.............................
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 34: Vitamin và muối khoáng. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8 và đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.