Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Sinh học 8 bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp

Tuyến yên, tuyến giáp là phần nội dung được học trong chương trình Sinh học 8 bài 56. Để giúp các em học sinh nắm vững phần này, VnDoc gửi tới các bạn Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp. Tài liệu tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Sinh học lớp 8, kèm câu hỏi trắc nghiệm giúp các em vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

A. Lý thuyết Sinh học 8 bài 56

I. TUYẾN YÊN

1. Đặc điểm

+ Nằm ở vùng dưới đồi, thuộc não trung gian

+ Có hình nhỏ như hạt đậu trắng nằm ở nền sọ

- Tuyến yên gồm: có thùy trước tuyến yên và thùy sau tuyến yên. Giữa hai thùy là thùy giữa chỉ phát triển ở trẻ nhỏ, có tác dụng đối với sự phân bố sắc tố da.

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp

- Tuyến yên là một tuyến quan trọng giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác và các quá trình sinh lí của cơ thể.

2. Các hoocmôn của tuyến yên

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp

II. TUYẾN GIÁP

1. Đặc điểm

+ Nằm trước sụn giáp của thanh quản

+ Là tuyến nội tiết lớn nhất, nặng chừng 20 – 25g

+ Cấu tạo gồm: nang tuyến và tế bào tiết

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp

- Hoocmôn của tuyến giáp là tiroxin (TH), trong thành phần có iot.

2. Vai trò của hoocmôn tuyến giáp

Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong tế bào.

* Khi thiếu iot → tiroxin không tiết ra → tuyến yên tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động → phì đại tuyến → gây ra bệnh bướu cổ

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp

Hậu quả:

+ Trẻ em: chậm lớn, trí não kém phát triển

+ Người lớn: hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém

- Phòng bệnh: tuyên truyền toàn dân dùng muối iot

* Khi tuyến giáp hoạt động mạnh → tiết nhiều hoocmôn → tăng cường trao đổi chất quá mức → ​nhịp tim tăng → người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh.

Do tuyến giáp hoạt động nhiều nên cũng gây nên bệnh bướu cổ, mắt lồi.

- Ngoài ra tuyến giáp còn tiết hoocmôn canxitoxin + hoocmôn của tuyến cận giáp tham gia điều hòa canxi và photpho trong máu.

Tuyến cận giáp gồm có 4 tuyến, nằm sau tuyến giáp, có kích thước rất nhỏ chỉ khoảng 6 x 3 x 2 mm, màu sắc giống tuyến giáp.

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp

B. Giải bài tập Sinh học 8 bài 56

C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 56

Câu 1: Tuyến yên không tiết hoocmon nào dưới đây

A. LH.

B. FSH.

C. Insullin.

D. ACTH.

Chọn đáp án: C

Giải thích: Insullin là do tụy tiết ra.

Câu 2: Thùy sau tiết ra

A. Kích tố tuyến giáp.

B. Kích tố tuyến sữa.

C. Kích tố tăng trưởng.

D. Kích tố chống đái tháo nhạt.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Thùy sau tiết ra kích tố chống đái tháo nhạt.

Câu 3: Cơ quan chịu ảnh hưởng khi thùy trước tiết kích tố thể vàng là

A. Buồng trứng.

B. Tinh hoàn.

C. Buồng trứng, tinh hoàn.

D. Tuyến sữa.

Chọn đáp án: C

Giải thích: Cơ quan chịu ảnh hưởng khi thùy trước tiết kích tố thể vàng là buồng trứng và tinh hoàn.

Câu 4: Thùy trước không tiết kích tố nào dưới đây?

A. Kích tố tuyến sữa.

B. Kích tố sinh trưởng.

C. Kích tố vỏ tuyến trên thận.

D. Kích tố chống đái tháo nhạt.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Kích tố chống đái tháo nhạt do thùy sau tiết ra.

Câu 5: Thùy sau tiết kích tố chống đái tháo nhạt có tác dụng gì?

A. Giữ nước.

B. Phát triển bao noãn.

C. Sinh tinh.

D. Tăng trưởng cơ thể.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Thùy sau tiết kích tố chống đái tháo nhạt có tác dụng giữ nước.

Câu 6: Tuyến nào lớn nhất?

A. Tuyến yên.

B. Tuyến giáp.

C. Tuyến cận giáp.

D. Tuyến tụy.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Tuyến giáp là tuyến nội tiết lớn nhất.

Câu 7: Tuyến giáp tiết ra hoocmon nào dưới đây?

A. Insullin. B. ACTH. C. FSH. D. Tiroxin.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Tuyến giáp tiết ra hoocmon tiroxin.

Câu 8: Bệnh nào xuất hiện nếu tuyến giáp không tiết ra tiroxin?

A. Trẻ em chậm lớn.

B. Bệnh Bazodo.

C. Người lớn trí nhớ kém.

D. Hệ thần kinh hoạt động giảm sút.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Bệnh Bazodo do tuyến giáp hoạt động mạnh.

Câu 9: Bệnh nào dưới đây không xuất hiện nếu tuyến giáp hoạt động mạnh?

A. Bệnh Bazodo.

B. Bướu cổ.

C. Chậm lớn.

D. Mắt lồi do tích nước.

Chọn đáp án: C

Giải thích: Chậm lớn là tác hại của việc tuyến giáp không tiết ra tiroxin.

Câu 10: Tuyến giáp còn tiết ra hoocmon canxitonin cùng hoocmon của tuyến cận giáp có tác dụng gì?

A. Điều hòa canxi trong máu.

B. Điều hòa photpho trong máu.

C. Tham gia điều hòa canxi và photpho trong máu.

D. Giúp trẻ em hấp thụ canxi tốt để phát triển.

Chọn đáp án: C

Giải thích: Tuyến giáp còn tiết ra hoocmon canxitonin cùng hoocmon của tuyến cận giáp có tác dụng tham gia điều hòa canxi và photpho trong máu.

Câu 11. Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác?

A. Tuyến sinh dục

B. Tuyến yên

C. Tuyến giáp

D. Tuyến tụy

Chọn đáp án: B

Câu 12. Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người?

A. Tuyến giáp

B. Tuyến tùng

C. Tuyến yên

D. Tuyến trên thận

Chọn đáp án: A

Câu 13. Khi tác động lên buồng trứng, FSH có vai trò gì?

A. Kích thích tiết testôstêrôn

B. Kích thích bao noãn phát và tiết ơstrôgen

C. Kích thích quá trình sinh tinh

D. Tất cả các phương án còn lại

Chọn đáp án: B

Câu 14. Iôt là thành phần không thể thiếu trong hoocmôn nào dưới đây?

A. Tirôxin

B. Ôxitôxin

C. Canxitônin

D. Glucagôn

Chọn đáp án: A

Câu 15. Người bị bệnh Bazơđô thường có biểu hiện như thế nào?

A. Sút cân nhanh

B. Mắt lồi

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Mất ngủ, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng

Chọn đáp án: C

Với nội dung bài Tuyến yên, tuyến giáp các bạn học sinh cần nắm vững kiến thức về đặc điểm, vai trò, các hormone của tuyến yên và tuyến giáp.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu:  Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Sinh học 8 được  cập nhật liên tục trên VnDoc.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
12
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Sinh học 8

    Xem thêm