Sinh 8 bài 3: Tế bào
Lý thuyết Sinh học 8 Bài 3 Tế bào
VnDoc xin giới thiệu Lý thuyết Sinh học 8 bài 3: Tế bào gồm tổng hợp phần lý thuyết môn Sinh lớp 8 kèm bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp các em vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi trong bài. Tài liệu được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức được học hiệu quả. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các em tham khảo.
A. Giải bài tập Sinh học 8
B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 3
I. Cấu tạo tế bào
- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
- Một cơ thể sống có thể có một (VD: cơ thể đơn bào) hoặc rất nhiều tế bào (VD: con người).
- Một tế bào điển hình gồm:
- Màng sinh chất:
- Chất tế bào:
+ Ti thể
+ Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy Gôngi
+ Trung thể
- Nhân:
+ Nhiễm sắc thể
+ Nhân con
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào
- Mối quan hệ giữa màng sinh chất, tế bào chất và nhân: màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất với các với môi trường bên ngoài thu nhận các chất vào tế bào để tổng hợp nên các chất cần thiết như: prôtêin, lipit… nhờ các bào quan có trong tế bào chất. Nhân điều khiển sự hoạt động của các quá trình tổng hợp và trao đổi chất với môi trường của tế bào. Đảm bảo cho tế bào hoạt động ổn định.
III. Thành phần hóa học của tế bào
- Tế bào gồm một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ.
+ Các chất hữu cơ chính là: protein, gluxit, lipid
+ Các chất vô cơ là muối khoáng, nước,…
IV. Hoạt động sống của tế bào
- Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống. Tế bào diễn ra sự phân chia, hoạt động này giúp cho cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào các hoạt động sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào.
C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 3
Câu 1: Thành phần không thể thiếu của một tế bào là
A. Màng sinh chất
B. Tế bào chất
C. Nhân
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Một tế bào điển hình gồm:
- Màng sinh chất:
- Chất tế bào:
+ Ti thể
+ Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy Gôngi
+ Trung thể
- Nhân:
+ Nhiễm sắc thể
+ Nhân con
Câu 2: Bào quan được coi là nhà máy sản xuất năng lượng ATP là:
A. Ti thể B. Lục lạp C. Lizoxom D. Lưới nội chất
Chọn đáp án: A
Giải thích: Ti thể tham gia hô hấp tế bào và giải phóng năng lượng.
Câu 3: Bào quan đóng vai trò giao thông nội bào?
A. Lưới nội chất B. Lizoxom C. Lục lạp D. Trung thể
Chọn đáp án: A
Giải thích: lưới nội chất đóng vai trò như một hệ giao thông của tế bào, có vai trò tổng hợp và vận chuyển các chất.
Câu 4: Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
A. Bộ máy Gôngi B. Lục lạp C. Nhân D. Trung thể
Chọn đáp án: C
Giải thích: nhân mang thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 5: Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu?
A. Dịch nhân
B. Nhân con
C. Nhiễm sắc thể
D. Màng nhân
Chọn đáp án: B
Giải thích: ARN và riboxom được tổng hợp ở nhân con
Câu 6: Đơn vị chức năng cơ bản của cơ thể là
A. Tế bào B. Bào quan C. Cơ quan D. Hệ cơ quan
Chọn đáp án: A
Giải thích: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 7: Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic?
A. Hiđrô B. Ôxi C. Cacbon D. Tất cả các phương án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: protein, lipid, gluxit, acid nucleic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
Câu 8: Hoạt động sống của tế bào có quá trình đồng hóa? Đồng hóa là
A. Giải phóng năng lượng
B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp
C. Tích lũy năng lượng
D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản
Chọn đáp án: B
Giải thích: Mỗi tế bào luôn được cung cấp chất dinh dưỡng các chất này được tổng hợp để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 9: Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào?
A. Ôxi
B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit…)
C. Nước và muối khoáng
D. Tất cả các phương án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Tế bào gồm một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ.
+ Các chất hữu cơ chính là: protein, gluxit, lipid
+ Các chất vô cơ là muối khoáng, nước,…
..........................
Trên đây là Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 3: Tế bào. Mời các bạn tham khảo những bài tiếp theo tại chuyên mục Lý thuyết Sinh học 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp kiến thức quan trọng được học trong mỗi bài, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức được học hiệu quả, từ đó vận dụng giải bài tập Sinh 8 tốt hơn. Chúc các em học tốt, nếu thấy tài liệu hay hãy chia sẻ cho các bạn cùng biết nhé
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Giải bài tập Sinh học 8... được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt Sinh học 8 hơn.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.