Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Sinh học 8 bài 30: Vệ sinh tiêu hóa

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 30: Vệ sinh tiêu hóa được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

A. Giải bài tập Sinh học 8 bài 30

B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 30

I. CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI CHO HỆ TIÊU HÓA

Có rất nhiều tác nhân có thể gây hại cho hệ tiêu hóa ở những mức độ khác nhau:

- Răng bị hư hại do thiếu canxi (Ca) hoặc fluo (F), do vi khuẩn lên men thức ăn thừa làm hỏng lớp men răng.

- Dạ dày, tá tràng bị viêm loét do dòng vi khuẩn Helicobacter pylori kí sinh ở lớp niêm mạc, các chất độc (thức ăn ôi thiu, vi khuẩn tả … kí sinh trùng amip tiết ra).

- Viêm các tuyến tiêu hóa do các loại vi khuẩn, virut kí sinh.

- Hoạt động tiêu hóa bị cản trở do giun sán sống kí sinh trong ruột.

- Hoạt động tiêu hóa và hấp thụ kém hiệu quả do ăn uống không đúng cách.

+ Ăn vội vàng, không nhai kĩ, ăn không đúng giờ, đúng bữa, ăn thức không hợp khẩu vị hay khẩu phần.

+ Tinh thần lúc ăn không được vui vẻ, thoải mái.

+ Sau khi ăn không được nghỉ ngơi.

- Hoạt động thải phân cũng có thể gặp khó khăn do:

+ Ăn khẩu phần ăn không hợp lí: quá nhiều tinh bột và protein nhưng lại ít chất xơ.

+ Ăn uống quá nhiều chất chát.

* Kết luận:

Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa có thể kể đến như: vi khuẩn, virut, giun sán, tác nhân gây độc từ môi trường, ăn uống không đúng cách.

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 30: Vệ sinh tiêu hóa

II. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ HỆ TIÊU HÓA KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI VÀ ĐẢM BẢO SỰ TIÊU HÓA CÓ HIỆU QUẢ

- Vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn để bảo vệ răng và các cơ quan khác trong khoang miệng

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 30: Vệ sinh tiêu hóa

- Ăn uống hợp vệ sinh để tránh các tác nhân gây hại cho các cơ quan tiêu hóa (ăn chín, uống sôi, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn…).

- Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh cho cơ quan tiêu hóa phải làm việc quá sức.

/data/image/2018/11/28/ly-thuyet-sinh-hoc-lop-8-bai-30-2.jpg

- Ăn chậm, nhai kĩ, ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị, tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái khi ăn, sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để tiêu hóa được hiệu quả.

C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 30

Câu 1: Tác nhân nào dưới đây gây hại cho hệ tiêu hóa?

A. Vi sinh vật

B. Uống nhiều rượu, bia

C. Ăn thức ăn ôi thiu

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Có nhiều tác nhân có thể gây hại cho hệ tiêu hóa như: các vi sinh vật gây bệnh, các chất độc hại trong thức ăn đồ uống, ăn không đúng cách

Câu 2: Để bảo vệ hệ tiêu hóa, chúng ta cần lưu ý

A. Vệ sinh răng miệng đúng cách

B. Ăn uống hợp vệ sinh

C. Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: để bảo vệ hệ tiêu hóa, chúng ta nên:

- Vệ sinh răng miệng đúng cách

- Ăn uống hợp vệ sinh

- Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí

- Ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái khi ăn; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để sự tiêu hóa được hiệu quả

Câu 3: Trong các biểu hiện dưới đây, đâu là dấu hiệu của bệnh tả

1. nôn mửa và

2. tiêu chảy nặng

3. mất nước nhiều

4. đầy hơi

5. táo bón

6. đau bụng trên

7. sốt lạnh

Đáp án đúng là:

A. 1, 2, 3

B. 2, 3, 5

C. 2, 4, 5

D. 5, 6, 7

Chọn đáp án: A

Giải thích: bệnh tả là bệnh nhiễm khuẩn đường ruột cấp tính do vi khuẩn Vibrio cholerae thường được gọi là phẩy khuẩn tả gây ra. Độc tố của vi khuẩn gây nôn mửa và đi tiêu chảy nặng kèm theo mất nước nhiều.

Câu 4: Bệnh nào dưới đây không phải là bệnh do hệ tiêu hóa?

A. Trào ngược acid

B. Hội chứng IBS

C. Không dung nạp lactose

D. Viêm phế quản

Chọn đáp án: D

Giải thích: viêm phế quản là bệnh về đường hô hấp

Câu 5: Bệnh về đường tiêu hóa thường gặp nhất ở trẻ em là?

A. Tiêu chảy

B. Trào ngược acid

C. Bệnh sa dạ dày

D. Bệnh viêm đại tràng

Chọn đáp án: A

Giải thích: Trẻ em có hệ tiêu hóa còn non yếu nên chỉ cần có một tác động nhỏ cũng có thể hệ tiêu hóa bị rối loạn, bệnh thường gặp nhất là tiêu chảy.

Câu 6: Việc làm nào dưới đây có thể gây hại cho men răng của bạn?

A. Uống nước lọc

B. Uống nước ngọt, đồ uống thể thao

C. Ăn hoa quả

D. Ăn rau xanh

Chọn đáp án: B

Giải thích: Bên cạnh việc chứa nhiều đường, hầu hết các loại nước này đều chứa phosphoric và axit citric ăn mòn men răng.

Câu 7: Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn?

A. Tạo bầu không khí thoải mái, vui vẻ khi ăn

B. Ăn chậm, nhai kĩ

C. Ăn đúng giờ, đúng bữa và hợp khẩu vị

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: ăn chậm nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ, ngấm đều dịch tiêu hóa, ăn đúng giờ, đúng bữa, tạo bầu không khí thoải mái => tăng tiết dịch tiêu hóa, co bóp của dạ dày hiệu quả hơn

Câu 8: Loại vi khuẩn nào dưới đây kí sinh trên ống tiêu hoá của người?

A. Vi khuẩn lao

B. Vi khuẩn thương hàn

C. Vi khuẩn giang mai

D. Tất cả các phương án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Thương hàn là chứng bệnh đường tiêu hóa do vi khuẩn thương hàn kí sinh trên ống tiêu hóa của con người.

Câu 9: Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn?

A. Rượu trắng

B. Nước lọc

C. Nước khoáng

D. Nước ép trái cây

Chọn đáp án: A

Giải thích: Uống nhiều rượu là nguyên nhân gây tổng hợp axit béo quá mức và sinh ra hiện tượng tích lũy mỡ thừa trong gan.

Câu 10: Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón

1. Ăn nhiều rau xanh

2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin

3. Uống nhiều nước

4. Uống trà đặc

A. 2, 3

B. 1, 3

C. 1, 2

D. 1, 2, 3

Chọn đáp án: D

Giải thích: tanin trong trà kết hợp cùng protein sẽ gây gây hiện tượng khó tiêu.

Câu 11. Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày – kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này?

A. Lớp dưới niêm mạc

B. Lớp niêm mạc

C. Lớp cơ

D. Lớp màng bọc

Chọn đáp án: A

Câu 12: Sau khi ăn thức ăn còn bám ở răng sẽ

A. Làm cho nước bọt tiết nhiều hơn nên dễ tiêu hóa thức ăn

B. Làm cho nước bọt tiết ít hơn nên khó tiêu hóa thức ăn

C. Tạo môi trường axit phá hủy men răng

D. Tạo môi trường kiềm phá hủy men răng

Chọn đáp án: C

Câu 13. Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Căng thẳng thần kinh kéo dài

C. Ăn các loại thức ăn thô cứng hoặc quá cay nóng

D. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori

Chọn đáp án: A

Câu 14. Loại đồ ăn/thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hóa?

A. Nước giải khát có ga

B. Xúc xích

C. Lạp xưởng

D. Khoai lang

Chọn đáp án: D

Câu 15. Để răng chắc khỏe, chúng ta nên sử dụng kem đánh răng có bổ sung

A. lưu huỳnh và phôtpho.

B. magiê và sắt.

C. canxi và fluo.

D. canxi và phôtpho.

Chọn đáp án: C

Câu 16. Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ

A. mắc bệnh sởi.

B. nhiễm giun sán.

C. mắc bệnh lậu.

D. nổi mề đay.

Chọn đáp án: B

.............................

Với nội dung bài Vệ sinh tiêu hóa hy vọng các bạn học sinh sẽ nắm vững kiến thức về các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa, các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khổi các tác nhân có hại...

Ngoài Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 30: Vệ sinh tiêu hóa, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
17
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Sinh học 8

    Xem thêm