Sinh 8 bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch
Bài 14 Bạch cầu - Miễn dịch
Lý thuyết Sinh học 8 bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch được VnDoc sưu tầm và đăng tải tổng hợp lý thuyết cơ bản trong bài 14 Sinh học 8, giúp các em được tìm hiểu về cơ chế hoạt động chính của bạch cầu trong cơ thể và tìm hiểu khái quát hệ thống miễn dịch trong cơ thể người. Qua đó các em giải thích được các hiện tượng thực tế trên cơ thể về sức khoẻ và đề kháng của bản thân. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo nhé.
A. Giải bài tập Sinh học 8 bài 14
- Giải bài tập trang 47 SGK Sinh lớp 8: Bạch cầu – Miễn dịch
- Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch (rút gọn)
B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 14
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
1. Các loại bạch cầu
- Có 5 loại bạch cầu:
2. Các hoạt động của bạch cầu
- Khi các vi sinh vật xâm nhập vào mô nào đó của cơ thể, hoạt động đầu tiên của các bạch cầu để bảo vệ cơ thể là sự thực bào thông qua hoạt động của bạch cầu trung tính và bạch cầu mono
- Khi các vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của bạch cầu limpho B (tế bào B).
+ Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể
+ Kháng thể là những phân tử protein đặc hiệu do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên
→ Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa: Một kháng nguyên chỉ kết hợp đặc hiệu với một loại kháng thể tương ứng với nó.
- Khi vi khuẩn, virus xâm nhập vào cơ thể thoát khỏi hoạt động bảo vệ của tế bào B và lây nhiễm cho các tế bào cơ thể sẽ gặp hoạt động bảo vệ của tế bào limpho T (tế bào T). Các tế bào T nhận diện, tiếp xúc với tế bào bị nhiễm, tiết protein đặc hiệu làm thủng màng và phá hủy tế bào đó.
* Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
- Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng
- Limpho B: Tiết kháng thể gây kết dính kháng nguyên để vô hiệu hóa vi khuẩn
- Limpho T: Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng, rồi tiết prôtêin đặc hiệu làm tan tế bào nhiễm
II. Miễn dịch
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó
- Có 2 loại miễn dịch: Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân nhân tạo
Miễn dịch tự nhiên | Miễn dịch nhân tạo |
---|---|
Có được một cách ngẫu nhiên khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi nhiễm bệnh | Có được sau khi tiêm phòng |
Gồm: - Miễn dịch bẩm sinh - Miễn dịch tập nhiễm | Gồm: - Miễn dịch chủ động |
C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 14
Câu 1: Trong cơ thể có mấy loại bạch cầu?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 5
Chọn đáp án: D
Giải thích: trong cơ thể có 5 loại bạch cầu đó là: Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu ưa acid, bạch cầu trung tính, bạch cầu limpo, bạch cầu môn.
Câu 2: Tế bào limpho T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây?
A. Prôtêin độc
B. Kháng thể
C. Kháng nguyên
D. Kháng sinh
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tế bào limpo T phá hủy tế bào cơ thể nhiễm bệnh bằng cách tiết ra protein độc bám vào màng tế bào bị nhiễm vi khuẩn, virus => tạo lỗ thủng => tế bào nhiễm bị phá hủy.
Câu 3: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể?
A. Limpo B
B. Limpo T
C. Bạch cầu mono
D. Bạch cầu ưa acid
Chọn đáp án: A
Giải thích: Khi các vi khuẩn thoát ra khỏi sự thực bào gặp hoạt động của tế bào limpo B tiết ra kháng thể kết hợp theo nguyên tắc chìa khóa ổ khóa với kháng nguyên => vô hiệu hóa tế bào vi khuẩn.
Câu 4: Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là
A. Limpho T
B. Limpho B
C. Trung tính và mono
D. Tất cả các ý trên.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: thực bào (nhờ bạch cầu trung tính và bạch cầu mono), limpo T, limpo B.
Câu 5: Cho các loại bạch cầu sau
1. Bạch cầu mono
2. Bạch cầu trung tính
3. Bạch cầu ưa axit
4. Bạch cầu ưa kiềm
5. Bạch cầu limpho
Các loại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào là?
A. 4, 5, 3
B. 2, 5, 3
C. 3, 5, 4
D. 1, 2, 3
Chọn đáp án: A
Giải thích: Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: thực bào (nhờ bạch cầu trung tính và bạch cầu mono), limpo T, limpo B.
Câu 6: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá?
A. A. Kháng nguyên – kháng thể
B. Kháng nguyên – kháng sinh
C. Kháng sinh – kháng thể
D. Vi khuẩn – prôtêin độc
Chọn đáp án: A
Giải thích: Một kháng nguyên chỉ kết hợp với một kháng thể đặc hiệu của nó (cơ chế chìa khóa ổ khóa)
Câu 7: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là
A. chất kháng sinh.
B. kháng thể.
C. kháng nguyên.
D. prôtêin độc.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Vì nọc độc của ong là lạ so với cơ thể người => kích thích tiết ra các kháng thể để bảo vệ cơ thể.
Câu 8: Sau khi tiêm phòng chúng ta sẽ không bị mắc bệnh này nữa trong tương lai, đó là miễn dịch
A. Miễn dịch bẩm sinh
B. Miễn dịch tập nhiễm
C. Miễn dịch chủ động
D. Miễn dịch tự nhiên
Chọn đáp án: C
Giải thích: Miễn dịch chủ động có được sau khi tiêm vacxin.
Câu 9: Trong cơ thể có 2 loại miễn dịch đó là
A. Miễn dịch tự nhiên, miễn dịch nhân tạo
B. Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch tập nhiễm
C. Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch chủ động
D. Miễn dịch chủ động, miễn dịch tập nhiễm
Chọn đáp án: A
Giải thích: Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc bệnh truyền nhiễm nào đó. Có 2 loại: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
Câu 10: Tiêm phòng vacxin giúp con người
A. Tạo sự miễn dịch tự nhiên
B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo
C. Tạo sự miễn dịch bẩm sinh
D. Tất cả các đáp án trên.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Miễn dịch chủ động (miễn dịch nhân tạo) có được sau khi tiêm vacxin.
............................
Trên đây là Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch. Hy vọng thông qua bài này sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức, từ đó vận dụng tốt vào giải bài tập cuối bài. Để xem những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Lý thuyết Sinh học 8 trên VnDoc nhé.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8 được cập nhật liên tục trên VnDoc.com
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc | |
Hỏi - Đáp | Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập |