Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Sinh 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần

Lý thuyết Sinh học 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Sinh học lớp 8 bài 36, kèm câu hỏi trắc nghiệm cho các em tham khảo luyện tập. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

A. Giải bài tập Sinh học 8 bài 36

B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 36

I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ

1. Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng

- Nhu cầu năng lượng ở mỗi người không giống nhau nhu cầu cung cấp chất dinh dưỡng bằng con đường ăn uống cũng khác nhau.

- Việc cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể phải đảm bảo cân đối thành phần các chất: protein, lipit, gluxit.

- Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em, người già và người trưởng thành là khác nhau. Trong đó nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em và người trưởng thành cao hơn người già (đặc biệt là nhu cầu protein ở trẻ em cao hơn người lớn).

- Nhu cầu dinh dưỡng ở nam giới cao hơn nữ giới.

- Người lao động có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người bình thường vì phải tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.

- Trạng thái cơ thể: người có kích thước lớn có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn, người vừa ốm dậy cần cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn để phục hồi sức khỏe.

2. Hậu quả của việc cung cấp dinh dưỡng không hợp lí

- Khi ăn uống thiếu dinh dưỡng có thể dẫn tới tình trạng suy dinh dưỡng. Tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển thường chiếm tỷ lệ cao do chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp, chưa cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể.

- Khi ăn uống thừa dinh dưỡng, ít vận động có thể dẫn tới tình trạng béo phì, thừa cân

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần

+ Khắc phục bệnh béo phì cần: ăn kiêng hợp lí, tăng cường ăn rau quá, hạn chế ăn thịt mỡ, bánh ngọt, tăng cường lao động chân tay, tập thể dục thể thao.

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần

→ Cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh, bình thường.

II. GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN

- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở thành phần các chất hữu cơ (protein, lipit, gluxit), muối khoảng, vitamin và năng lượng tính bằng calo chứa trong nó.

- Giá trị năng lượng của mỗi loại chất hữu cơ khác nhau là khác nhau:

+ 1g protein oxi hóa hoàn toàn giải phóng 4.1 kcal.

+ 1g lipit oxi hóa hoàn toàn giải phóng 9.3 kcal.

+ 1g gluxit oxi hóa hoàn toàn giải phóng 4.3 kcal.

- Thực phẩm giàu gluxit (đường bột) như: gạo nếp, ngô tươi, bánh mì, đậu xanh….

- Thực phẩm giàu protein như: thịt, cá, gan lợn, chuối chín….

- Thực phẩm giàu lipit như: mỡ động vật, dầu thực vật (đậu tương, lạc, vừng…)

- Thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất: rau quả tươi và muối khoáng.

III. KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN

- Khẩu phần ăn là: lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.

- Ví dụ: 1 khẩu phần ăn của một nữ học sinh lớp 8 cần để đảm bảo đủ sức khỏe học tập và sinh hoạt.

+ Bữa sáng: bánh mì 65g. sữa đặc: 15g.

+ Bữa trưa: cơm 200g, đậu phụ 75g, thịt lợn 100g, dưa muối 100g.

+ Bữa tối: cơm 200g, cá 100g, rau 200g, đu đủ chín 100g.

- Khẩu phần ăn của từng đối tượng khác nhau là khác nhau.

+ Ví dụ: người ốm cần bổ sung nhiều thức ăn bổ dưỡng hơn để tăng cường sức khỏe.

- Lưu ý: trong khẩu phần ăn cần tăng cường rau quả tươi để tăng cường vitamin và chất xơ giúp hoạt động tiêu hóa dễ dàng hơn.

- Nguyên tắc lập khẩu phần ăn:

+ Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

+ Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng.

C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 36

Câu 1: Bữa ăn hợp lý dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể nhằm đáp ứng được yêu cầu?

A. Cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu.

B. Đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động

C. Thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: bữa ăn hợp lí dựa trên nhu cầu cơ thể nhằm đáp ứng các yêu cầu: cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu, đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động, thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh

Câu 2: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Giới tính, lứa tuổi

B. Khả năng lao động

C. Môi trường, khí hậu

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, dạng hoạt động, trạng thái cơ thể.

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng?

A. Suy dinh dưỡng

B. Đau dạ dày

C. Giảm thị lực

D. Tiêu hóa kém

Chọn đáp án: A

Giải thích: Ăn uống không đầy đủ -> Tình trạng suy dinh dưỡng, nhất là ở trẻ em.

Câu 4: Năng lượng cần thiết của trẻ em trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?

A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

C. 150 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

Chọn đáp án: B

Giải thích: Trẻ em có nhu cầu cao hơn người lớn( người lớn 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày) vì ngoài việc đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động, còn cần để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên.

Câu 5: Năng lượng cần thiết của người lớn trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?

A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

C. 150 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

Chọn đáp án: A

Giải thích: Ở người lớn cơ thể đã phát triển đầy đủ nên năng lượng chỉ cần dùng cho các hoạt động sống, nên nhu cầu ít hơn trẻ em (ở trẻ em là 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày)

Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự thường xuyên xuất hiện trong khẩu phần dinh dưỡng của người việt?

A. Ngũ cốc => rau củ => trái cây => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối

B. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối

C. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối

D. Ngũ cốc => cá, thịt, sữa,…=> rau củ => trái cây => dầu mỡ => đường => muối

Chọn đáp án: A

Giải thích: Sự sắp xếp đó phụ thuộc vào thành phần các chất và năng lượng chứa trong đó (trong đó, các loại ngũ cốc có giá trịnh dinh dưỡng cao nhất)

Câu 7: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở?

A. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn

B. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn

C. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn

D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể

Chọn đáp án: C

Giải thích: giá trịnh dinh dưỡng của thức ăn phụ thuộc vào thành phần sinh dưỡng của các chất và năng lượng chứa trong nó => cần phối hợp các loại thức ăn hợp lí để cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

Câu 8: Những nguyên tắc khi lập khẩu phần ăn?

A. Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

B. Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Những nguyên tấc lập khẩu phần:

+ Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

+ Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.

Câu 9: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?

A. Đồ ăn nhanh

B. Nước uống có ga

C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột

D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh

Chọn đáp án: D

Giải thích: Người béo phì nên hạn chế tinh bột, các đồ ăn chiên, đồ uống có ga,… vì chúng rất nhiều chất béo và nhiều năng lượng.

Câu 10: Tại sao trẻ sơ sinh chỉ cần bú mẹ vẫn phát triển được?

A. Sữa mẹ có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

B. Sữa mẹ có nhiều chất kháng khuẩn

C. Sữa mẹ có đầy đủ năng lượng cung cấp cho trẻ

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Sữa mẹ là thức ăn hoàn chỉnh nhất, thích hợp nhất đối với trẻ, vì trong sữa mẹ có đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết như: đạm, đường, mỡ, vitamin và muối khoáng với tỉ lệ thích hợp, phù hợp cho sự hấp thụ và phát triển cơ thể trẻ. Bú mẹ, trẻ sẽ lớn nhanh, phòng nguy cơ suy dinh dưỡng.

Sữa mẹ chứa nhiều chất kháng khuẩn, tăng cường sức đề kháng cho trẻ, chống các bệnh đường ruột và bệnh nhiễm khuẩn.

Câu 11. Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn người lớn?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Gluxit

C. Prôtêin

D. Lipit

Chọn đáp án: C

Câu 12. Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Mắc phải một bệnh lý nào đó

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Lười vận động

D. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng: sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…

Chọn đáp án: B

Câu 13. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng?

A. 4,3 kcal

B. 5,1 kcal

C. 9,3 kcal

D. 4,1 kcal

Chọn đáp án: C

Câu 14. Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng

B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin

C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể

D. Tất cả các phương án còn lại

Chọn đáp án: D

Câu 15. Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong

A. một đơn vị thời gian.

B. một tuần.

C. một bữa.

D. một ngày.

Chọn đáp án: D

Câu 16. Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm?

A. Dứa gai

B. Trứng gà

C. Bánh đa

D. Cải ngọt

Chọn đáp án: B

Câu 17. Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi ?

1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.

2. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.

3. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.

A. 1, 2, 3

B. 1, 2

C. 1, 3

D. 2, 3

Chọn đáp án: C

Câu 18. Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

1. Giới tính

2. Độ tuổi

3. Hình thức lao động

4. Trạng thái sinh lí của cơ thể

A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 2, 3

C. 1, 2, 4

D. 2, 3, 4

Chọn đáp án: A

Câu 19. Vì sao ở các nước đang phát triển, trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao?

A. Vì ở những nước này, do đời sống kinh tế còn khó khăn nên khẩu phần ăn của trẻ không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em.

B. Vì ở những nước này, trẻ em chịu ảnh hưởng của tình trạng ô nhiễm không khí nên khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng gặp nhiều cản trở.

C. Vì ở những nước này, động thực vật không tích luỹ đủ các chất dinh dưỡng do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, kết quả là khi sử dụng các động thực vật này làm thức ăn, trẻ sẽ bị thiếu hụt một số chất.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Chọn đáp án: A

Câu 20. Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại?

A. Phiên dịch viên

B. Nhân viên văn phòng

C. Vận động viên đấm bốc

D. Lễ tân

Chọn đáp án: C

..............................

Với nội dung bài Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần, các em học sinh cần nắm vững kiến thức về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, vai trò và giá trị dinh dưỡng của thức ăn... Để xem thêm các bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Lý thuyết Sinh học 8 trên VnDoc nhé.

Ngoài Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Sinh học 8

    Xem thêm