Sinh học 8 bài 42: Vệ sinh da

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 42: Vệ sinh da được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 8. Tài liệu giúp các em củng cố kiến thức được học, dễ dàng vận dụng làm bài tập liên quan, từ đó học tốt Sinh học 8 hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

A. Giải bài tập Sinh học 8 bài 42

B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 42

I. BẢO VỆ DA

- Khi da chúng ta bẩn tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển → phát sinh các bệnh ngoài da. Hạn chế sự bài tiết mồ hôi và ảnh hưởng đến sức khỏe.

- Khi da bị xây xát làm cho da dễ bị nhiễm trùng, tạo kẽ hở cho vi khuẩn xâm nhập, gây bệnh nguy hiểm như: nhiễm trùng máu, nhiễm trùng vi khuẩn, uốn ván …

→ cần có các biện pháp bảo vệ da để tránh cho da bị bẩn và bị xây xát.

+ Để giữ cho da sạch sẽ, không bị bẩn ta cần:

- Thường xuyên tắm, rửa sạch sẽ.

- Rửa nhiều lần trong ngày những bộ phận bám bụi như mắt, chân tay.

- Khi da sạch sẽ có thể tiêu diệt đến 85% vi khuẩn bám trên da, khi da bẩn chỉ tiêu diệt được 5% vi khuẩn nên dễ gây ngứa và các bệnh ngoài da.

- Ở tuổi dậy thì, chất tiết của tuyến nhờn dưới da tăng, miệng tuyến nhờn ở lỗ chân lông bị sừng hóa chất nhờn tích tụ lại mụn trứng cá.

+ Để tránh cho da bị xây xát ta cần:

- Thận trọng khi lao động, vui chơi… tránh cho da bị xây xát.

- Không nên nặn mụn trứng cá vì tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập và gây viêm.

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 42: Vệ sinh da

II. RÈN LUYỆN DA

- Để rèn luyện da ta có thể sử dụng những hình thức như:

+ Tắm nắng lúc 8 – 9h sáng

+ Tập chạy buổi sáng

+ Tham gia thể thao buổi chiều

+ Xoa bóp

+ Lao động chân tay vừa sức

- 1 số nguyên tắc để rèn luyện da

+ Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng

+ Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người

+ Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống vòi xương.

III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA

- 1 số bệnh ngoài da thường gặp, biểu hiện và cách phòng chống

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 42: Vệ sinh da

- Ngoài ra, còn 1 số bệnh khác như: thủy đậu, chốc lở, mụn cơm, tay chân miệng, bỏng …

- Phòng chống: giữ vệ sinh thân thể, nơi ở và nơi công cộng, tránh để da bị bỏng, xây xát và bị bẩn.

- Chữa bệnh: cần chữa trị kịp thời và theo hướng dẫn của bác sĩ.

C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 42

Câu 1: Vì sao xuất hiện sẹo trên da?

A. Nhiễm trùng

B. Nọc độc của động vật gây ra

C. Tế bào da tăng sinh quá mức để lấp đầy phần da bị tổn thương

D. Tác dụng phụ của phản ứng trao đổi chất trong cơ thể

Chọn đáp án: C

Giải thích: Sẹo sinh ra trên bề mặt các vết thương của da, tùy theo cơ địa từng người mà có thể sinh ra sẹo lồi hay sẹo lõm hoặc không có sẹo.

Câu 2: Các thụ quan nằm dưới da có chức năng cảm nhận kích thích từ ngoài môi trường. Trong đó có thụ quan cảm nhận tiếp xúc. Giải thích vì sao đầu ngón tay có cảm nhận tốt hơn khuỷu tay?

A. Do lớp mỡ ở khuỷu tay dày hơn

B. Do đầu ngón tay có nhiều thụ quan tiếp xúc hơn

C. Do khuỷu tay không có chức năng cảm nhận tiếp xúc

D. Do khuỷu tay không có thụ quan tiếp xúc

Chọn đáp án: B

Giải thích: thụ quan cảm nhận tiếp xúc có ở khắp các bộ phận của cơ thể nhưng phân bố không đồng đều. Thường tập trung ở đầu ngón tay, môi...

Câu 3: Vì sao không nên nặn trứng cá?

A. Trứng cá cũng có chức năng giữ nhiệt cho da

B. Trứng cá là một bộ phận cần thiết duy trì sự sống của tế bào da

C. Tạo ra những vết thương hở ở da

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Chọn đáp án: C

Giải thích: Trứng cá là sản phẩn tiết của tuyến nhờn dưới da. Nặn đi khi mụn chưa chin rất có thể tạo vết hở khiến vi khuẩn dễ xâm nhập.

Câu 4: Vì sao không nên tắm nước lạnh?

A. Khiến lỗ chân lông đóng lại

B. Ảnh hưởng hệ tuần hoàn bên trong

C. Tế bào da nhanh bị lão hóa

D. Mất cân bằng nhiệt bên trong cơ thể

Chọn đáp án: A

Giải thích: Khi lạnh, các lỗ chân lông đóng lại sẽ giữ chất bẩn, kém trao đổi chất khiến cơ thể không được làm sạch.

Câu 5: Thói quen nào sau đây không tốt cho da?

A. Tắm nắng lúc 6-7h

B. Vận động để ra mồ hôi tích cực

C. Vệ sinh thân thể mỗi ngày

D. Uống ít nước

Chọn đáp án: D

Giải thích: Nước là thành phần quan trọng của tế bào, khi thiếu nước, các tế bào da sẽ bị ảnh hưởng đầu tiên.

Câu 6: Vì sao mùa đông da thường trắng hơn mùa hè?

A. Sắc tố da tạo ra ít

B. Da không bị cháy vì nắng

C. Lớp mỡ dưới da dày lên

D. Mạch máu co lại

Chọn đáp án: A

Giải thích: Sắc tố da tạo ra để bảo vệ da khỏi ánh nắng gay gắt, khi điều kiện môi trường thay đổi chúng sẽ tự mất đi.

Câu 7: Cần làm gì khi bị bỏng da tay?

A. Rửa ngay dưới vòi nước mát và sạch, bôi thuốc mỡ

B. Đút tay vào lỗ tai

C. Rửa tay bằng nước lạnh đã để trong tủ lạnh ngăn mát

D. Thổi bằng miệng

Chọn đáp án: A

Giải thích: Sơ cứu bỏng cần làm mát nhanh vùng da bị thương và tránh tế bào mất nước (không được dùng nước lạnh để tránh bị sốc nhiệt ở da)

Câu 8: Vì sao dễ bị viêm ở những nơi vết thương lớn?

A. Tế bào da tăng sinh mạnh

B. Vi khuẩn dễ xâm nhập

C. Chất lỏng trong cơ thể bị rò ra ngoài

D. Bạch cầu chuyển đến vết thương nhiều

Chọn đáp án: B

Giải thích: Trên bề mặt da có rất nhiều vi khuẩn, khi có tổn thương lớn, các vi khuẩn này có cơ hội xâm nhập vào cơ thể với số lượng lớn, gây viêm.

Câu 9: Nếu da bị nấm cần làm gì?

A. Tắm nhiều hơn 1 lần mỗi ngày

B. Phơi vùng da bị nấm dưới ánh nắng gắt để diệt nấm

C. Che kín vùng da bị nấm tiếp xúc thêm với môi trường

D. Đi khám và bôi thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ

Chọn đáp án: D

Giải thích: Nấm là một tác nhân gây tổn thương da rất nguy hiểm, không thể tự chữa ở nhà hay sử dụng các biện pháp phòng tổn thương da được.

Câu 10: Vì sao lâu không tắm sẽ cảm thấy ngứa ngáy?

A. Lớp tế bào chết tăng lên

B. Vi khuẩn trên da rất nhiều

C. Sản phẩm của tuyến nhờn tạo ra nhiều

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Chọn đáp án: B

Giải thích: Da sạch có thể diệt đến 85% vi khuẩn trên da nhưng da bẩn chỉ có thể diệt 5% số đó, vì vậy gây cảm giác ngứa ngáy.

Câu 11. Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da?

A. 85%

B. 40%

C. 99%

D. 35%

Chọn đáp án: A

Câu 12. Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của bộ phận nào?

A. Lông và bao lông

B. Tuyến nhờn

C. Tuyến mồ hôi

D. Tầng tế bào sống

Chọn đáp án: B

Câu 13. Để tăng cường sức chịu đựng của làn da, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

A. Thường xuyên tập thể dục, thể thao

B. Tắm nước lạnh theo lộ trình tăng dần mức độ nhưng phải đảm bảo độ vừa sức

C. Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông)

D. Tất cả các phương án còn lại

Chọn đáp án: D

Câu 14. Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh?

A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng

B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt

C. Tắm nắng vào buổi trưa

D. Thường xuyên mát xa cơ thể

Chọn đáp án: D

Câu 15. Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì?

A. Tránh để da bị xây xát

B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ

C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da

D. Tập thể dục thường xuyên

Chọn đáp án: B

Câu 16. Da của loài động vật nào dưới đây thường được dùng trong điều trị bỏng cho con người?

A. Ếch

B. Bò

C. Cá mập

D. Khỉ

Chọn đáp án: A

Câu 17. Bệnh nào dưới đây là một trong những bệnh ngoài da?

A. Tả

B. Sốt xuất huyết

C. Hắc lào

D. Thương hàn

Chọn đáp án: C

Câu 18. Khi vết thương hở tiếp xúc với bùn, đất bẩn hoặc phân động vật, ta có nguy cơ mắc bệnh nào dưới đây?

A. Uốn ván

B. Tiêu chảy cấp

C. Viêm gan A

D. Thủy đậu

Chọn đáp án: A

Câu 19. Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây?

A. Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch

B. Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng

C. Ngâm phần da bị bỏng vào nước lạnh và sạch

D. Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn

Chọn đáp án: C

Câu 20. Khi bị mụn trứng cá, chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Rửa mặt thật sạch ngày 2 lần

C. Không nặn mụn, hạn chế sờ tay lên mặt

D. Nếu xuất hiện bội nhiễm, hãy nhanh chóng tìm đến các bác sĩ chuyên khoa

Chọn đáp án: A

.......................

Với nội dung bài Vệ sinh da, các bạn học sinh cần nắm vững kiến thức về bảo vệ da, phòng bệnh ngoài da, các bệnh ngoài da thường gặp....

Ngoài Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 42: Vệ sinh da, các bạn có thể tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
22 16.857
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Sinh học 8

    Xem thêm