Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Sinh học 8 bài 31: Trao đổi chất

Lý thuyết Sinh học 8 bài 31: Trao đổi chất tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Sinh học lớp 8 bài 31, kèm câu hỏi trắc nghiệm cho các em học sinh tham khảo trả lời. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

A. Giải bài tập Sinh học 8 bài 31

B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 31

I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường

Cơ thể có trao đổi chất với môi trường mới tồn tại và phát triển

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 31: Trao đổi chất

- Cơ thể lấy oxi, thức ăn, nước muối khoáng từ môi trường bên ngoài và đồng thời thải ra khí CO2, phân, nước tiểu, mồ hôi ra môi trường bên ngoài.

- Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bên ngoài có sự tham gia của 1 số hệ cơ quan:

+ Hệ tiêu hóa: lấy thức ăn từ môi trường bên ngoài vào → biến đổi → chất dinh dưỡng và thải các chất thừa ra ngoài.

+ Hô hấp: lấy khí O2 và thải khí CO2

+ Hệ tuần hoàn: vận chuyển O2 và các chất dinh dưỡng tới tế bào và khí CO2 tới phổi, chất thải tới cơ quan bài tiết.

+ Hệ bài tiết: lọc từ máu các chất thải để bài tiết qua nước tiểu.

* Kết luận: Ở cấp độ cơ thể, môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng và O2 qua hệ tiêu hóa, hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân hủy và khí CO2 từ cơ thể thải ra.

II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường (môi trường trong)

- Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể. Mọi tế bào đều phải thực hiện trao đổi chất giữa máu và nước mô (môi trường trong để tồn tại và phát triển).

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 31: Trao đổi chất

- Máu và nước mô cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào.

- Hoạt động sống của tế bào tạo ra:

+ Năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể.

+ Khí CO2, chất thải: được thải ra ngoài.

- Kết luận: Ở cấp độ tế bào, các chất dinh dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.

III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 31: Trao đổi chất

- Sự trao đổi chất giữa các hệ cơ quan với môi trường ngoài để lấy oxi, dinh dưỡng và thải các sản phẩm thừa ra ngoài.

- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong: máu vận chuyển cho tế bào oxi, dinh dưỡng và tế bào thải vào máu khí CO2 và các chất thải.

- Mối quan hệ giữa sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào:

+ Có mối quan hệ mật thiết với nhau không thể tách rời, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển được.

+ Khi 1 trong hai quá trình dừng lại thì cơ thể có thể chết.

C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 31

Câu 1: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài được thực hiện thông qua các hệ cơ quan

A. Hệ hô hấp

B. Hệ tiêu hóa

C. Hệ bài tiết

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Chất dinh dưỡng và ốxi từ máu chuyển qua nước để cung cấp cho tế bào thực hiện các chức năng sinh lí. Khí CO2 và các sản phẩm bài tiết do tế bào thải ra, đổ vào nước mô rồi chuyển thành máu, nhờ máu chuyển tới cơ quan bài tiết.

Câu 2: Sản phẩm nào dưới đây không được thải ra môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường

A. CO2

B. Phân

C. Nước tiểu, mồ hôi

D. Oxi

Chọn đáp án: D

Giải thích: oxi là chất quan trọng được sử dụng để cung cấp cho tế bào thực hiện các chức năng sinh lí

Câu 3: Điều nào sau đây đúng khi nói về trao đổi chất ở cấp độ cơ thể

A. Là quá trình cơ thể tiếp nhận từ môi trường ngoài thức ăn, nước, ôxi và thải ra môi trường ngoài các sản phẩm bài tiết, khí cacbonic

B. Do sự hoạt động của các hệ cơ quan tiêu hoá, hô hấp, bài tiết.

C. Trong cơ thể, thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng đơn giản, có thể được hấp thụ vào máu.

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là quá trình cơ thể tiếp nhận từ môi trường ngoài thức ăn, nước, ôxi và thải ra môi trường ngoài các sản phẩm bài tiết, khí cacbonic do sự hoạt động của các hệ cơ quan tiêu hoá, hô hấp, bài tiết. Trong cơ thể, thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng đơn giản, có thể được hấp thụ vào máu.

Câu 4: Điều nào sau đây đúng khi nói về quá trình trao đổi chất ở tế bào?

A. Là quá trình trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường trong (máu, nước mô).

B. Máu đem chất dinh dưỡng đã được hấp thụ và ôxi cung cấp cho tế bào.

C. Máu nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết và khí cacbonic đưa tới các hộ cơ quan bài tiết và hô hấp để từ đó thải ra môi trường ngoài qua hoạt động trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là quá trình trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường trong (máu, nước mô). Máu đem chất dinh dưỡng đã được hấp thụ và ôxi cung cấp cho tế bào, đồng thời nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết và khí cacbonic đưa tới các hộ cơ quan bài tiết và hô hấp để từ đó thải ra môi trường ngoài qua hoạt dộng trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.

Câu 5: Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài?

A. Phổi

B. Dạ dày

C. Thận

D. Gan

Chọn đáp án: A

Giải thích: trao đổi khí ở phổi bao gồm sự khuếch tán của oxi từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào phế nang.

Câu 6: Cơ quan nào dự trữ chất dinh dưỡng cho cơ thể khi cần

A. Gan

B. Dạ dày

C. Ruột non

D. Tá tràng

Chọn đáp án: A

Giải thích: gan dự trữ glycogen có vai trò dự trữ năng lượng trong cơ thể.

Câu 7: Tại sao những người béo phì thường là những người ít vận động?

A. Ít vận động dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào ít, nên các chất dinh dưỡng không dùng hết sẽ tích trữ tạo nên các lớp mỡ.

B. Ít vận động giúp tăng khả năng trao đổi chất nên cơ thể hấp thu được nhiều chất dinh dưỡng hơn.

C. Ít vận động sẽ dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào nhiều, nên cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.

D. Cơ thể cần nhiều thời gian để hấp thụ chất dinh dưỡng nên vận động bị hạn chế.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Ít vận động dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào ít, nên các chất dinh dưỡng không dùng hết sẽ tích trữ tạo nên các lớp mỡ.

Câu 8: Một sản phẩm quan trọng được gan tiết ra có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa?

A. Dịch mật

B. HCl

C. Pepsin

D. Amylase

Chọn đáp án: A

Giải thích: gan sản xuất dịch mật, một dịch thể quan trọng trong quá trình tiêu hóa.

Câu 9: Tại sao nên uống 2 lít nước mỗi ngày?

A. Nước đóng vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng đi đến khắp các tế bào để nuôi cơ thể

B. Thông qua quá trình vận chuyển, nước đem theo các chất độc tố, cặn bã ra ngoài thông qua đường tiêu hóa

C. Nước điều tiết nhiệt độ cơ thể

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Nước đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống và đảm bảo cho sự phát triển của cơ thể

Câu 10: Tại sao mùa đông hay đi tiểu nhiều hơn?

A. Các mạch máu giãn, tăng lưu thông đến da và các cơ quan nội tạng quan trọng, giúp chúng giữ ấm.

B. Mạch máu co lại làm huyết áp giảm, lúc này thận làm việc nhiều để tăng thể tích máu và huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.

C. Mạch máu co lại làm huyết áp tăng, lúc này thận làm việc nhiều để giảm thể tích máu và hạ huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.

D. Mạch máu co lại làm huyết áp tăng, lúc này thận làm việc nhiều để tăng thể tích máu và hạ huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.

Chọn đáp án: C

Giải thích: Mạch máu co lại làm huyết áp tăng, lúc này thận làm việc nhiều để giảm thể tích máu và hạ huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.Do đó mùa đông thường đi tiểu nhiều hơn.

Câu 11. Hệ bài tiết không thải ra ngoài môi trường thành phần nào dưới đây?

A. Mồ hôi

B. Nước tiểu

C. Phân

D. Tất cả các phương án còn lại

Chọn đáp án: C

Câu 12. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp?

A. Nước tiểu

B. Mồ hôi

C. Khí ôxi

D. Khí cacbônic

Chọn đáp án: D

Câu 13. Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở mấy cấp độ?

A. 4 cấp độ

B. 3 cấp độ

C. 2 cấp độ

D. 5 cấp độ

Chọn đáp án: C

Câu 14. Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì?

A. Thức ăn, nước, muối khoáng

B. Ôxi, thức ăn, muối khoáng

C. Vitamin, muối khoáng, nước

D. Nước, thức ăn, ôxi, muối khoáng

Chọn đáp án: A

Câu 15. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài?

A. Phổi

B. Dạ dày

C. Thận

D. Gan

Chọn đáp án: A

Câu 16. Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì?

A. Khí ôxi và chất thải

B. Khí cacbônic và chất thải

C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng

D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng

Chọn đáp án: C

Câu 17. Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí cacbônic, các sản phẩm phân hủy sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến

A. cơ quan sinh dục.

B. cơ quan hô hấp

C. cơ quan tiêu hoá.

D. cơ quan bài tiết.

Chọn đáp án: D

Câu 18. Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể?

A. Hệ tiêu hoá

B. Hệ hô hấp

C. Hệ bài tiết

D. Hệ tuần hoàn

Chọn đáp án: D

Câu 19. Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây?

A. Hệ hô hấp

B. Hệ tiêu hoá

C. Hệ bài tiết

D. Tất cả các phương án còn lại

Chọn đáp án: C

Câu 20. Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là

A. nước mô.

B. dịch bạch huyết.

C. máu.

D. nước bọt.

Chọn đáp án: A

.........................

Với nội dung bài Trao đổi chất, các bạn học sinh cần nắm vững kiến thức về trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường, cách trao đổi chất giữa tế bào với môi trường, mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp tế bào...

Ngoài Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 31: Trao đổi chất, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
24
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Sinh học 8

    Xem thêm