Sinh 8 bài 10: Hoạt động của cơ
Lý thuyết Sinh học 8 bài 10
Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 10: Hoạt động của cơ tổng hợp phần lý thuyết cơ bản trong chương trình Sinh học lớp 9 bài 10, kèm câu hỏi trắc nghiệm cho các em vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi liên quan trong bài. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.
A. Giải bài tập Sinh học 8 bài 10
- Giải bài tập trang 36 SGK Sinh lớp 8: Hoạt động của cơ
- Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 10: Hoạt động của cơ (rút gọn)
B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 10
I. Công cơ
- Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh công
- Công cơ được sử dụng vào các thao tác vận động và lao động:
A = F. s, trong đó
A: Công thực hiện
F: Lực tác động
s: Quãng đường vật di chuyển
- Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động và khối lượng của vật phải di chuyển
II. Sự mỏi cơ
- Thí nghiệm: Tính công cơ ngón tay bằng máy ghi công của cơ
+ Kết quả:
Nhận xét:
- Khối lượng thích hợp thì sinh ra công lớn nhất
- Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần thì biên độ co cơ giảm dần rồi ngừng hẳn
→ Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu thì có biên độ co cơ giảm dần hoặc ngừng hẳn
* Nguyên nhân của sự mỏi cơ
- Lượng oxy cung cấp cho cơ thiếu
- Năng lượng cung cấp it
- Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ dần và đầu độc gây hiện tượng mỏi cơ
* Biện pháp chống mỏi cơ
- Khi mỏi cơ cần:
+ Hít thở sâu
+ Xoa bóp cơ, uống nước đường
- Để không bị mỏi cơ, lao động và học tập có hiệu quả cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức. Cần có thời gian lao động và nghỉ ngơi hợp lý. Ngoài ra cũng cần có tinh thần thoải mái, vui vẻ
III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
- Khả năng cơ cơ của người phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Thần kinh: tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng
+ Thể lực của cơ: bao cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh
+ Lực của cơ co
+ Khả năng dẻo dai
- Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai cần thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao vừa để tăng thể tích cơ và tăng lực co cơ.
C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 10
Câu 1: Khi ném quả bóng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra
A. phản lực.
B. lực đẩy.
C. lực kéo.
D. lực hút.
Chọn đáp án: A
Giải thích: khi ném bong rổ cần khụy gối, hạ thấp trọng tâm sau đó dùng sức đạp 2 chân để tạo ra phản lực từ gót chân chuyển lên mũi bàn chân sau đó vươn mạnh thân đồng thời 2 tay vung cao ném bóng vào rổ.
Câu 2: Gọi F là lực tác động để một vật di chuyển, s là quãng đường mà vật di chuyển sau khi bị tác động lực thì A – công sản sinh ra sẽ được tính bằng biểu thức
A. A = F+s
B. A = F.s
C. A = F/s.
D. A = s/F.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Khi co cơ tạo ra một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công
Cách tính công: A = F.S
+ A: công (J)
+ F: lực tác động (N)
+ S: quãng đường (m)
Câu 3: Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến từ đâu?
A. Từ sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng
B. Từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ
C. Từ sự tổng hợp vitamin và muối khoáng
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: năng lượng cung cấp cho cơ chủ yếu lấy từ sự oxi hóa các chất dinh dưỡng, từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ, từ sự tổng hợp vitamin và muối khoáng.
Câu 4: Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào?
A. Axit axêtic
B. Axit lactic
C. Axit malic
D. Axit acrylic
Chọn đáp án: B
Giải thích: Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu => biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn. Sản phẩm tạo ra là acid lactic gây đầu độc cơ
Câu 5: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao
C. Lao động vừa sức
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: cần thường xuyên tập thể dục thể thao, sinh hoạt , lao động phù hợp để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, hiệu quả.
Câu 6: Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì?
A. Nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể
B. Xoa bóp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thông máu
C. Thở sâu
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, xoa bóp cho máu lưu thông.
Câu 7: Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố
A. Trạng thái thần kinh
B. Nhịp độ lao động
C. Khối lượng của vật
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng của vật.
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp
… là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu làm cho biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn.
A. Sự co cơ
B. Sự mỏi cơ
C. Hoạt động của cơ
D. Sự dãn cơ
Chọn đáp án: B
Giải thích: Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu => biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn.
Câu 9: Khả năng co cơ phụ thuộc vào các yếu tố
A. Trạng thái thần kinh
B. Thể tích của cơ
C. Lực co cơ
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: khả năng co cơ phụ thuộc vào các yếu tố trạng thái thần kinh, thể tích của cơ, lực co cơ.
Câu 10: Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây
A. Mỏi cơ
B. Liệt cơ
C. Viêm cơ
D. Xơ cơ
Chọn đáp án: B
Giải thích: khi bị liệt cơ thì cơ gấp và cơ duỗi cùng duỗi tối đa.
Câu 11: Yếu tố nào có ảnh hưởng đến hoạt động của cơ?
A. Trạng thái thẩn kinh
B. Nhịp độ lao động
C. Khối lượng của vật cần phải di chuyển
D. Cả A, B và C đều đúngChọn đáp án: D
Câu 12: Nguồn năng lượng cung cấp cho cơ co lấy từ:
A. Các tơ cơ
B. Nguồn ôxi do máu mang đến
C. Sự ôxi hóa chất dinh dưỡng trong cơD. Nguồn khí CO2 tạo ra từ hoạt động cơ
Chọn đáp án: C
Câu 13: Hoạt động của cơ hầu như không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?
A. Trạng thái thần kinh
B. Màu sắc của vật cần di chuyểnC. Nhịp độ lao động
D. Khối lượng của vật cần di chuyển
Chọn đáp án: B
Câu 14: Cơ bị mỏi khi co rút lâu là do:
A. Sự tích tụ axit lacticB. Nguồn năng lượng sản sinh quá nhiều trong cơ
C. Lượng ôxi cung cấp cho cơ quá nhiều
D. Cả A, B và C đều đúng
Chọn đáp án: A
Câu 15: Sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng có vai trò gì?
A. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản
B. Tổng hợp các chất hữu cơ
C. Tạo ra năng lượng cho cơ coD. Cả A và C
Chọn đáp án: C
Câu 16: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp:
… là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu làm cho biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn.
A. Sự co cơB. Sự mỏi cơ
C. Hoạt động của cơ
D. Sự dãn cơ
Chọn đáp án: A
Câu 17: Nguồn cung cấp năng tượng cho cơ co là:
A. Sự ôxi hoá chất dinh dưỡng trong cơ.B. Máu
C. Ôxi không khí.
D. Chất dinh dưỡng của xương.
Chọn đáp án: A
Câu 18: Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức có tác dụng gì?
A. Tăng thể tích cơ bắp
B. Tăng lực co cơ
C. Tinh thần sảng khoái
D. Cả A, B và CChọn đáp án: D
Câu 19: Luyện tập thể dục thường xuyên sẽ:
A. làm cơ bị mệt mỏi.
B. giúp cơ thể được dẻo dai, tăng cường khả năng sinh công của cơC. giảm khả năng sinh công của cơ.
D. cả A và B.
Chọn đáp án: B
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ là gì?
A. Do năng lượng cung cấp thiểu.
B. Do lượng CO2 sinh ra nhiều.
C. Lượng O2 máu đưa đến thiểu nên tích tụ lượng axit trong cơ.D. Lượng nhiệt sinh ra nhiều.
Chọn đáp án: C
........................
Như vậy VnDoc đã chia sẻ xong bài Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 10: Hoạt động của cơ. Hy vọng qua bài học này các em sẽ nắm được khái niệm về công cơ, sự mỏi cơ, biện pháp chống mỏi cơ... Để xem những bài tiếp theo, mời các em vào chuyên mục Lý thuyết Sinh học 8 trên VnDoc nhé. Chúc các em học tốt, nếu các em có thắc mắc và muốn trao đổi thêm về kiến thức môn Sinh 9 thì nhấn vào link bên cạnh này nhé: Hỏi - đáp.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8...... được cập nhật liên tục trên VnDoc.
Bài tiếp theo: Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 11