Ôn tập Hóa học lớp 8: Nguyên tố hóa học là gì
Nguyên tố hóa học
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Nguyên tố hóa học là gì
- Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại và có cùng số proton trong hạt nhân nguyên tử
- Số proton (p) là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học
2. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học
- Mỗi nguyên tố được viết dưới dạng 1 kí hiệu hóa học (KHHH)
Thí dụ:
+ Nguyên tố Sodium được kí hiệu: Na
+ Nguyên tố Hydrogen được kí hiệu là: H
+ Nguyên tố Calcium được kí hiệu là: Ca
+ Nguyên tố thủy ngân được kí hiệu là : Hg
+ Nguyên tố iron được kí hiệu là: Fe
+ Nguyên tố nitrogen được kí hiệu là N
+ Nguyên tố bạc được kí hiệu là Ag
+ Nguyên tố Oxygen được kí hiệu: O
+ Nguyên tố Carbon được kí hiệu là: C
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
3. Nguyên tử khối
- Đơn vị carbon: Theo quy ước, ta lấy khối lượng của nguyên tử carbon amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon đvC.
Ví dụ: C = 12 amu, H = 1 amu; O = 16 amu; C = 12 amu; Ca = 40 amu; Cl = 35,5 amu; Ba = 137amu…
- Nguyên tử khối: Là khối lượng của 1 nguyên tử được tính bằng đơn vị carbon.
- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng.
- Có trên 118 nguyên tố (trong đó có 90 nguyên tố tự nhiên).
- Oxygen là nguyên tố phổ biến nhất và được xuất hiện trong các công thức hóa học.
II. Bài tập nguyên tố hóa học
1. Câu hỏi bài tập tự luận
Bài 1.
Điền cụm từ thích hợp chỗ trống:
Những nguyên tử có cùng……trong hạt nhân đều là những ……. cùng loại, thuộc cùng một………. hóa học.
Mỗi ……. được biểu diễn bằng 1 …………
Bài 2.
Nêu khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ.
Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?
Bài 3.
Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt chỉ ý là gì?
Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitrogen, bảy nguyên tử Potassium, bốn nguyên tử Phosphorus.
Bài 4. Người ta qui ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử carbon làm đơn vị carbon? Nguyên tử khối là gì?
Bài 5. Em hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:
Nguyên tử carbon.
Nguyên tử aluminum.
Nguyên tử lưu huỳnh.
Bài 6. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxygen. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Bài 7. Biết giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử carbon là 1,9926.10-23 (g). Hãy tính xem một đơn vị carbon tương ứng bao nhiêu gam?
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
A. 5,432.10-23g
B. 6,023.10-23g
C. 4,483. 10-23g
D. 3,990.10-23g
Bài 8. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử
Bài 9. Câu 5. Biết nguyên tử carbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?
Bài 10. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.
Bài 11. Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình dưới đây:
a) Nêu sự giống và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.
b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Bài 12.
Hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố |
Khối lượng nguyên tử |
||
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
|||
Argon |
10 |
10 |
|||
Phosphorus |
15 |
31 |
|||
Calcium |
20 |
20 |
|||
Aluminium |
13 |
14 |
2. Hướng dẫn giải bài tập nguyên tố hóa học.
Bài tập 1.
Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hóa học.
Bài tập 2.
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số protron trong hạt nhân nguyên tử
Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố. VD: C = 12 amu; Na = 23 amu; O = 16 đvC; N = 14 amu.
Bài tập 3.
Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt cho ta biết có hai nguyên tử H, năm nguyên tử oxygen và ba nguyên tử Carbon.
Ba nguyên tử nitrogen: 3N.
Bảy nguyên tử potassium: 7K.
Bốn nguyên tử Phosphorus: 4P.
Bài tập 4.
Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1amu) theo định nghĩa có giá trị bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị carbon.
Bài tập 6.
Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử Oxygen nên nguyên tử khối của X là: X = 2.16 = 32 (amu).
Nguyên tử X có nguyên tử khối là 32. Vậy nguyên tử X là Lưu huỳnh S.
Kí hiệu hóa học là S.
Bài tập 7.
Ta có: C = 12đvC = 1,9926. 10-23
→ 1đvC = 1,6605. 10-24 (g)
Khối lượng tình bằng gam của nguyên tử nhôm là:
mAl = 27 đvC = 27 . 1,6605 . 10- 24= 4,48335 . 10 - 23g.
Đán án đúng: C.
Bài tập 8.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Nguyên tố là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
Bài tập 9.
1đvC có khối lượng =
Khối lượng bằng gam của Mg
Bài tập 10.
2C : 2 nguyên tử carbon
3Cu: 3 nguyên tử đồng
5Fe: 5 nguyên tử iron
2H: 2 nguyên tử hydrogen
O: 1 nguyên tử oxygen
Bài 11.
a) Sự giống và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử:
- Giống nhau: Đều có 2 proton trong hạt nhân.
- Khác nhau: Số neutron của mỗi nguyên tử là khác nhau (một nguyên tử có 2 neutron; một nguyên tử có 1 neutron).
b) Hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì có cùng số proton trong hạt nhân.
Nguyên tố hóa học này là helium. Kí hiệu He.
Bài 12.
yên tố |
Kí hiệu hóa học |
Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố |
Khối lượng nguyên tử |
||
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
|||
Argon |
Ar |
10 |
10 |
10 |
20 |
Phosphorus |
P |
15 |
16 |
15 |
31 |
Calcium |
Ca |
20 |
20 |
20 |
40 |
Aluminium |
Al |
13 |
14 |
13 |
27 |
III. Bài tập trắc nghiệm Nguyên tố hóa học
Câu 1: 7K có ý nghĩa gì?
A. 7 chất potassium
B. 7 nguyên tố potassium
C. 7 nguyên tử potassium
D. 7 phân tử potassium
Câu 2: So sánh nguyên tử kẽm (Zn) và nguyên tử potassium (K) ta thấy:
A. Nguyên tử Zn nặng hơn nguyên tử K 1,7 lần
B. Nguyên tử K nặng hơn nguyên tử Zn 1,7 lần
C. Nguyên tử Zn nặng hơn nguyên tử K 0,6 lần
D. Nguyên tử Zn nhẹ hơn nguyên tử K 0,6 lần
Câu 3: Đơn vị của nguyên tử khối, phân tử khối là gì?
A. gam
B. kg
C. g/cm3
D. amu
Câu 4: Nguyên tố nào sau đây phổ biến nhất trên Trái Đất
A. Carbon (than) (C)
B. Oxygen (O)
C. Iron (Fe)
D. Silicon (Si)
Câu 5: Cho nguyên tử của nguyên tố R có 13 proton. Chọn đáp án đúng
A. R là nguyên tố Al (nhôm)
B. Nguyên tử khối của R là 13
C. Số electron là 24
D. Có 13 nguyên tử
Câu 6. Chọn đáp án sai
A. số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học
B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân
C. 1 amu= 1/12 mC
D. Oxygen là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất
Câu 7. Cho dãy các kí hiệu các nguyên tố sau: O, Ca, N, Fe, S. Theo thứ tự tên của các nguyên tố lần lượt là:
A. Oxygen, carbon, Aluminium, đồng, sắt
B. Oxygen, Calcium, neon, sắt, Sulfur
C. Oxygen, Carbon, nitrogen, kẽm, iron
D. Oxygen, Calcium, nitrogen, sắt, Sulfur
Câu 8. Cho nguyên tố Na có nguyên tử khối là 23, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn
A. Mg nặng hơn Na
B. Mg nhẹ hơn Na
C. Na bằng Mg
D. Tất cả đáp án trên
Câu 9. Cho biết tên gọi các chất sau: Calcium, Magnesium, Sulfur, thủy ngân, Chlorine, nitrogen, photpho, carbon. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên lần lượt là
A. Ca; Mg; S; Hg; Cl; N; P; C
B. C; Mg; S; Hg; Cl; N; P; Ca
C. Cl; Mg; S; Zn; C; N; P; Ca
D. C; Mg; S; Hg; Zn; N; P; Ca
Câu 10. Cho các kí hiệu hóa học sau: K, C, Ca, P, S, Fe, Al, N, O, Mn. Số nguyên tố thuộc phi kim là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5