Ôn tập Hóa học lớp 8: Nguyên tố hóa học là gì, bài tập về nguyên tố hóa học

Ôn tập Hóa học lớp 8: Nguyên tố hóa học là gì, bài tập về nguyên tố hóa học. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm để gửi tới quý thầy cô cùng các bạn học sinh nhằm phục vụ quá trình dạy và học môn Hóa học lớp 8. Với tài liệu này chúng tôi hy vọng rằng chất lượng giảng dạy và học tập môn Hóa sẽ được nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.

Nguyên tố hóa học là gì, bài tập về nguyên tố hóa học

Hóa học được mệnh danh là môn học sinh dễ bị đánh lừa và cũng mang đến đầy những mẹo hay, thú vị. Mở đầu trong môn Hóa học, học sinh sẽ được tìm hiểu tất cả các nguyên tố hóa học, nguyên tố kim loại, nguyên tố phi kim.

I. Nguyên tố hóa học là gì?

1. Nguyên tố hóa học là gì

  • Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại và có cùng số proton trong hạt nhân nguyên tử
  •  Số proton (p) là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học

2. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học

  • Mỗi nguyên tố được viết dưới dạng 1 kí hiệu hóa học (KHHH)

Thí dụ:

+ Nguyên tố Natri được kí hiệu: Na

+ Nguyên tố Hidro được kí hiệu là: H

+ Nguyên tố Canxi được kí hiệu là: Ca

+ Nguyên tố thủy ngân được kí hiệu là : Hg

+ Nguyên tố sắt được kí hiệu là: Fe

+ Nguyên tố nito được kí hiệu là N

+ Nguyên tố bạc được kí hiệu là Ag

+ Nguyên tố Oxi được kí hiệu: O

+ Nguyên tố Cacbon được kí hiệu là: C

Nguyên tố hóa học

3. Nguyên tử khối

  • Đơn vị cacbon: Theo quy ước, ta lấy khối lượng của nguyên tử cacbon đvC làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon đvC.

VD: C = 12 đvC, H = 1 đvC; O = 16 đvC; C = 12 đvC; Ca = 40 đvC; Cl = 35,5 đvC; Ba = 137 đvC…

  • Nguyên tử khối: Là khối lượng của 1 nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon.
  • Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng.
  • Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên).
  • Oxi là nguyên tố phổ biến nhất và được xuất hiện trong các công thức hóa học.

Nguyên tố hóa học

II. Bài tập nguyên tố hóa học 

1. Câu hỏi bài tập tự luận 

Bài 1.

Điền cụm từ thích hợp chỗ trống:

Những nguyên tử có cùng……trong hạt nhân đều là những ……. cùng loại, thuộc cùng một………. hóa học.

Mỗi ……. được biểu diễn bằng 1 …………

Bài 2.

Nêu khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ.

Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?

Bài 3.

Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt chỉ ý là gì?

Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử Kali, bốn nguyên tử Photpho.

Bài 4. Người ta qui ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

Bài 5. Em hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:

Nguyên tử cacbon.

Nguyên tử nhôm.

Nguyên tử lưu huỳnh.

Bài 6. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

Bài 7. Biết giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 (g). Hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng bao nhiêu gam?

Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?

A. 5,432.10-23g

B. 6,023.10-23g

C. 4,483. 10-23g

D. 3,990.10-23g

Bài 8. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử

Bài 9. Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?

Bài 10. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.

2. Hướng dẫn giải bài tập nguyên tố hóa học.

Bài tập 1.

Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hóa học.

Bài tập 2.

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số protron trong hạt nhân nguyên tử

Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố. VD: C = 12 đvC; Na = 23 đvC; O = 16 đvC; N = 14 đvC.

Bài tập 3.

Cách viết 2H; 5O; 3C  lần lượt cho ta biết có hai nguyên tử H, năm nguyên tử oxi và ba nguyên tử Cacbon.

Ba nguyên tử nitơ: 3N.

Bảy nguyên tử Kali: 7K.

Bốn nguyên tử Photpho: 4P.

Bài tập 4.

Đơn vị cacbon có khối lượng bằng khối lượng nguyên tử cacbon. 1đvC = C.

Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Bài tập 6.

Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử Oxi nên nguyên tử khối của X là: X = 2.16 = 32 (đvC).

Nguyên tử X có nguyên tử khối là 32. Vậy nguyên tử X là Lưu huỳnh S.

Kí hiệu hóa học là S.

Bài tập 7.

Ta có: C = 12đvC = 1,9926. 10-23

→ 1đvC = 1,6605. 10-24 (g)

Khối lượng tình bằng gam của nguyên tử nhôm là:

mAl = 27 đvC = 27 . 1,6605 . 10- 24= 4,48335 . 10 - 23g.

Đán án đúng: C.

Bài tập 8.

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

Nguyên tố là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

Bài tập 9. 

1đvC có khối lượng = \frac{{1,{{9926.10}^{ - 23}}}}{{12}} = 0,{16605.10^{ - 23}}g

Khối lượng bằng gam của Mg  0,{16605.10^{ - 23}} \times 24 = 3,{9852.10^{ - 23}}g

Bài tập 10.

2C : 2 nguyên tử cacbon

3Cu: 3 nguyên tử đồng

5Fe: 5 nguyên tử sắt

2H: 2 nguyên tử hidro

O: 1 nguyên tử oxi

III. Bài tập trắc nghiệm Nguyên tố hóa học 

Câu 1: 7K có ý nghĩa gì?

A. 7 chất Kali

B. 7 nguyên tố Kali

C. 7 nguyên tử Kali

D. 7 phân tử Kali

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2: So sánh nguyên tử kẽm (Zn) và nguyên tử kali (K) ta thấy:

A. Nguyên tử Zn nặng hơn nguyên tử K 1,7 lần

B. Nguyên tử K nặng hơn nguyên tử Zn 1,7 lần

C. Nguyên tử Zn nặng hơn nguyên tử K 0,6 lần

D. Nguyên tử Zn nhẹ hơn nguyên tử K 0,6 lần

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 3: Đơn vị của nguyên tử khối, phân tử khối là gì?

A. gam

B. kg

C. g/cm3

D. đvC

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 4: Nguyên tố nào sau đây phổ biến nhất trên Trái Đất

A. Cacbon (than) (C)

B. Oxi (O)

C. Sắt (Fe) 

D. Silic (Si)

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 5: Cho nguyên tử của nguyên tố R có 13 proton. Chọn đáp án đúng

A. R là nguyên tố Al (nhôm)

B. Nguyên tử khối của R là 13

C. Số electron là 24

D. Có 13 nguyên tử

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 6. Chọn đáp án sai

A. số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học

B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân

C. 1 đvC = 1/12 mC

D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 7. Cho dãy các kí hiệu các nguyên tố sau: O, Ca, N, Fe, S. Theo thứ tự tên của các nguyên tố lần lượt là:

A. Oxi, cacbon, nhôm, đồng, sắt

B. Oxi, canxi, neon, sắt, lưu huỳnh

C. Oxi, cacbon, nito, kẽm, sắt

D. Oxi, canxi, nito, sắt, lưu huỳnh

Xem đáp án
Đáp án D: Oxi, canxi, nito, sắt, lưu huỳnh

Câu 8. Cho nguyên tố Na có nguyên tử khối là 23, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn

A. Mg nặng hơn Na

B. Mg nhẹ hơn Na

C. Na bằng Mg

D. Tất cả đáp án trên

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 9. Cho biết tên gọi các chất sau: Canxi, magie, lưu huỳnh, thủy ngân, clo, nito, photpho, cacbon. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên lần lượt là

A. Ca; Mg; S; Hg; Cl; N; P; C

B. C; Mg; S; Hg; Cl; N; P; Ca

C. Cl; Mg; S; Zn; C; N; P; Ca

D. C; Mg; S; Hg; Zn; N; P; Ca

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 10. Cho các kí hiệu hóa học sau: K, C, Ca, P, S, Fe, Al, N, O, Mn. Số nguyên tố thuộc phi kim là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Xem đáp án
Đáp án D

........................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Ôn tập Hóa học lớp 8: Nguyên tố hóa học là gì, bài tập về nguyên tố hóa học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Lý thuyết Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
15 15.273
Sắp xếp theo

Hóa 8 - Giải Hoá 8

Xem thêm