Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 13 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 5 có đáp án

Vòng thi 13 (Vòng thi tự do) của Cuộc thi giải Toán trên mạng Violympic năm 2015 - 2016 đã bắt đầu mở từ ngày 29/01/2016. Mời các bạn học sinh lớp 5 tiếp tục tham gia thử sức với vòng thi này qua bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 13 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com. Chúc các bạn làm bài tốt!

Nóng: Đã có Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 - 2016. Mời các bạn vào thi Online luôn nhé

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 1.1:
    Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó.

    Trả lời: Chu vi tấm bìa là ..............m.

    3,768
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    Đáp án là:
    Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 1.1:
    Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó.

    Trả lời: Chu vi tấm bìa là ..............m.

    3,768
    Chu vi tấm bìa hình tròn là: 1,2 x 3,14 = 3,768 (m)
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2: Một hình tam giác có diện tích là 12,16dm2 và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm.
    Vậy cạnh đáy của tam giác đó là ..............
    dm.
    6,4
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    Đáp án là:
    Câu 1.2: Một hình tam giác có diện tích là 12,16dm2 và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm.
    Vậy cạnh đáy của tam giác đó là ..............
    dm.
    6,4
    Cạnh đáy của tam giác đó là: 12,16 x 2 : 3,8 = 6,4 (dm)
    Đáp số: 6,4 (dm)
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
    Trả lời: Chu vi cái nong là ...............m.5,024
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
    Trả lời: Chu vi cái nong là ...............m.5,024
    Chu vi cái nong là: 0,8 x 2 x 3,14 = 5,024 (m)
    Đáp số: 5,024 (m)
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m, chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m.
    Vậy diện tích của tam giác đó là ...............m2.


    9,45
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m, chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m.
    Vậy diện tích của tam giác đó là ...............m2.


    9,45
    Diện tích của tam giác đó là: 1/2 x 5,4 x 3,5 = 9,45 (m2)
    Đáp số: 9,45 (m2)
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2m2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m.
    Vậy chiều cao khu đất đó là ............
    cm.
    2800
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2m2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m.
    Vậy chiều cao khu đất đó là ............
    cm.
    2800

    Trung bình cộng của hai đáy là: (50,8 + 32,5) : 2 = 41,65 (m)
    Chiều cao của hình thang đó là: 1166,2 : 41,65 = 28 (m) = 2800 (cm)
    Đáp số: 2800 (cm)

  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 1.6: Một mảnh bìa hình thang vuông có đáy bé là 3,5dm và bằng nửa cạnh đáy lớn. Cạnh bên vuông góc với 2 đáy là 2,8dm.
    Vậy diện tích mảnh bìa đó là ................cm2.
    1470
    Đáp án là:
    Câu 1.6: Một mảnh bìa hình thang vuông có đáy bé là 3,5dm và bằng nửa cạnh đáy lớn. Cạnh bên vuông góc với 2 đáy là 2,8dm.
    Vậy diện tích mảnh bìa đó là ................cm2.
    1470
    Độ dài đáy lớn là: 3,5 x 2 = 7 (dm)
    Trung bình cộng hai đáy là: (3,5 + 7) : 2 = 5,25 (dm)
    Diện tích mảnh bìa là: 2,8 x 5,25 = 14,7 (dm2) = 1470 (cm2)
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 1.7: Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn .............vòng.
    1000
    Đáp án là:
    Câu 1.7: Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn .............vòng.
    1000
    Chu vi của bánh xe là: 65 x 3,14 = 204,1 (cm) = 2,041 (m)
    Để đi được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn 1000 vòng.
    Đáp số: 1000 vòng
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 1.8: Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy bé là 30m và chiếm 60% cạnh đáy lớn, chiều cao bằng cạnh đáy bé. Người ta sử dụng 59% diện tích mảnh đất để xây nhà, làm đường đi và đào ao. Còn lại là diện tích trồng cây. Vậy diện tích đất để trồng cây là .............m2.492
    Đáp án là:
    Câu 1.8: Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy bé là 30m và chiếm 60% cạnh đáy lớn, chiều cao bằng cạnh đáy bé. Người ta sử dụng 59% diện tích mảnh đất để xây nhà, làm đường đi và đào ao. Còn lại là diện tích trồng cây. Vậy diện tích đất để trồng cây là .............m2.492
    Độ dài đáy lớn là: 30 x 100 : 60 = 50 (m)
    Diện tích mảnh đất hình thang là: 30 x (30 + 50) : 2 = 1200 (m2)
    Diện tích để trồng cây là: 1200 x (100 - 59) : 100 = 492 (m2)
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 1.9: Một hình tam giác có cạnh đáy là 35dm. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 2,7m thì diện tích tam giác tăng thêm 5,265m2. Diện tích tam giác đó là .............m2.
    6,825
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    Đáp án là:
    Câu 1.9: Một hình tam giác có cạnh đáy là 35dm. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 2,7m thì diện tích tam giác tăng thêm 5,265m2. Diện tích tam giác đó là .............m2.
    6,825
    Gọi S, S' lần lượt là diện tích tam giác trước và sau khi kéo dài cạnh đáy.
    a, a' lần lượt là độ dài cạnh đáy của tam giác trước và sau khi kéo dài cạnh đáy.
    h là độ dài chiều cao của tam giác.
    Ta có: S = 1/2 x a x h
               S' = 1/2 x a' x h
    S' - S = (1/2 x a' x h) - (1/2 x a x h) = 1/2 x h x (a' - a)
    => h = 2 x (S' - S) : (a' - a)
    => h = 2 x 5,265 : 2,7 = 3,9
    Diện tích tam giác đó là: 1/2 x 3,9 x 3,5 = 6,825 (m2)
    Đáp số: 6,825 (m2)
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 1.10: Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240cm2. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD.
    Trả lời:
    Diện tích tam giác ABD là ..............cm2.

    300
    Đáp án là:
    Câu 1.10: Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240cm2. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD.
    Trả lời:
    Diện tích tam giác ABD là ..............cm2.

    300
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Đi tìm kho báu Câu 2.1:
    Một bạn đã cắt 2/3 của sợi dây được một đoạn dài 18cm. Hỏi đoạn dây còn lại bao nhiêu xăng−ti−mét?
    Trả lời:
    Đoạn dây còn lại ...............cm.9
    Đáp án là:
    Bài 2: Đi tìm kho báu Câu 2.1:
    Một bạn đã cắt 2/3 của sợi dây được một đoạn dài 18cm. Hỏi đoạn dây còn lại bao nhiêu xăng−ti−mét?
    Trả lời:
    Đoạn dây còn lại ...............cm.9
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.2: Một hình thang có đáy nhỏ là 13,4m và bằng 1/2 cạnh đáy lớn. Chiều cao của hình thang là 15,8m. Vậy diện tích hình thang là .................m2.317,58
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Một hình thang có đáy nhỏ là 13,4m và bằng 1/2 cạnh đáy lớn. Chiều cao của hình thang là 15,8m. Vậy diện tích hình thang là .................m2.317,58
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.3: Một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 40,5m, chiều cao là 2840cm.
    Diện tích thửa vườn đó là: ...................dam2.11,502
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 40,5m, chiều cao là 2840cm.
    Diện tích thửa vườn đó là: ...................dam2.11,502
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.4: Cho một tam giác vuông ABC, vuông tại A. Cạnh AB lớn hơn cạnh AC là 1m. Cạnh BC dài 500cm. Tính tổng độ dài 2 cạnh AB và AC biết chu vi hình tam giác ABC là 12m.
    Trả lời:
    Tổng độ dài hai cạnh AB và AC là: .................cm.700
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Cho một tam giác vuông ABC, vuông tại A. Cạnh AB lớn hơn cạnh AC là 1m. Cạnh BC dài 500cm. Tính tổng độ dài 2 cạnh AB và AC biết chu vi hình tam giác ABC là 12m.
    Trả lời:
    Tổng độ dài hai cạnh AB và AC là: .................cm.700
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.5: Cho tam giác ABC. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C một đoạn dài 5,2cm thì diện tích tăng thêm là 65cm2. Biết diện tích tam giác ABC lúc đầu là 187,5cm2. Tính cạnh đáy BC lúc đầu. 
    Trả lời:
    Độ dài lúc đầu của cạnh đáy BC là: ............ cm.15
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Cho tam giác ABC. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C một đoạn dài 5,2cm thì diện tích tăng thêm là 65cm2. Biết diện tích tam giác ABC lúc đầu là 187,5cm2. Tính cạnh đáy BC lúc đầu. 
    Trả lời:
    Độ dài lúc đầu của cạnh đáy BC là: ............ cm.15
    Gọi S, S' lần lượt là diện tích tam giác ABC trước và sau khi kéo dài cạnh đáy.
    a, a' lần lượt là độ dài cạnh đáy của tam giác ABC trước và sau khi kéo dài cạnh đáy.
    h là độ dài chiều cao của tam giác ABC.
    Ta có: S = 1/2 x a x h
               S' = 1/2 x a' x h
    S' - S = (1/2 x a' x h) - (1/2 x a x h) = 1/2 x h x (a' - a)
    => h = 2 x (S' - S) : (a' - a)
    => h = 2 x 65 : 5,2 = 25
    Độ dài cạnh BC là: 187,5 x 2 : 25 = 15 (cm)
  • Câu 16: Nhận biết
    Bài 3: Tìm cặp bằng nhau
    Trả lời:
    Các cặp giá trị bằng nhau là: 
    (1) = ........; (3) = ........; (5) = ........; (6) = ........; (7) = ........; (8) = .......; (9) = .......; (11) = ........; (14) = ......; (15) = ......(1) = (2); (3) = (4); (5) = (13); (6) = (10); (7) = (19); (8) = (12); (9) = (20); (11) = (18); (14) = (17); (15) = (16)||(2); (4); (13); (10); (19); (12); (20); (18); (17); (16)
    Điền số thứ tự của các ô vào chỗ chấm cho thích hợp để được các cặp giá trị bằng nhau.
    Đáp án là:
    Bài 3: Tìm cặp bằng nhau
    Trả lời:
    Các cặp giá trị bằng nhau là: 
    (1) = ........; (3) = ........; (5) = ........; (6) = ........; (7) = ........; (8) = .......; (9) = .......; (11) = ........; (14) = ......; (15) = ......(1) = (2); (3) = (4); (5) = (13); (6) = (10); (7) = (19); (8) = (12); (9) = (20); (11) = (18); (14) = (17); (15) = (16)||(2); (4); (13); (10); (19); (12); (20); (18); (17); (16)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 13 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo