Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 13 năm 2015 - 2016

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 5 có đáp án

Vòng thi 13 (Vòng thi tự do) của Cuộc thi giải Toán trên mạng Violympic năm 2015 - 2016 đã bắt đầu mở từ ngày 29/01/2016. Mời các bạn học sinh lớp 5 tiếp tục tham gia thử sức với vòng thi này qua bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 13 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com. Chúc các bạn làm bài tốt!

Nóng: Đã có Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 - 2016. Mời các bạn vào thi Online luôn nhé

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
    Câu 1.1:
    Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó.

    Trả lời: Chu vi tấm bìa là ..............m.

    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    3,768
    Chu vi tấm bìa hình tròn là: 1,2 x 3,14 = 3,768 (m)
  • Câu 1.2:
    Một hình tam giác có diện tích là 12,16dm2 và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm.
    Vậy cạnh đáy của tam giác đó là ..............
    dm.
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    6,4
    Cạnh đáy của tam giác đó là: 12,16 x 2 : 3,8 = 6,4 (dm)
    Đáp số: 6,4 (dm)
  • Câu 1.3:
    Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
    Trả lời: Chu vi cái nong là ...............m.
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    5,024
    Chu vi cái nong là: 0,8 x 2 x 3,14 = 5,024 (m)
    Đáp số: 5,024 (m)
  • Câu 1.4:
    Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m, chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m.
    Vậy diện tích của tam giác đó là ...............m2.


    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    9,45
    Diện tích của tam giác đó là: 1/2 x 5,4 x 3,5 = 9,45 (m2)
    Đáp số: 9,45 (m2)
  • Câu 1.5:
    Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2m2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m.
    Vậy chiều cao khu đất đó là ............
    cm.
    2800

    Trung bình cộng của hai đáy là: (50,8 + 32,5) : 2 = 41,65 (m)
    Chiều cao của hình thang đó là: 1166,2 : 41,65 = 28 (m) = 2800 (cm)
    Đáp số: 2800 (cm)

  • Câu 1.6:
    Một mảnh bìa hình thang vuông có đáy bé là 3,5dm và bằng nửa cạnh đáy lớn. Cạnh bên vuông góc với 2 đáy là 2,8dm.
    Vậy diện tích mảnh bìa đó là ................cm2.
    1470
    Độ dài đáy lớn là: 3,5 x 2 = 7 (dm)
    Trung bình cộng hai đáy là: (3,5 + 7) : 2 = 5,25 (dm)
    Diện tích mảnh bìa là: 2,8 x 5,25 = 14,7 (dm2) = 1470 (cm2)
  • Câu 1.7:
    Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn .............vòng.
    1000
    Chu vi của bánh xe là: 65 x 3,14 = 204,1 (cm) = 2,041 (m)
    Để đi được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn 1000 vòng.
    Đáp số: 1000 vòng
  • Câu 1.8:
    Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy bé là 30m và chiếm 60% cạnh đáy lớn, chiều cao bằng cạnh đáy bé. Người ta sử dụng 59% diện tích mảnh đất để xây nhà, làm đường đi và đào ao. Còn lại là diện tích trồng cây. Vậy diện tích đất để trồng cây là .............m2.
    492
    Độ dài đáy lớn là: 30 x 100 : 60 = 50 (m)
    Diện tích mảnh đất hình thang là: 30 x (30 + 50) : 2 = 1200 (m2)
    Diện tích để trồng cây là: 1200 x (100 - 59) : 100 = 492 (m2)
  • Câu 1.9:
    Một hình tam giác có cạnh đáy là 35dm. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 2,7m thì diện tích tam giác tăng thêm 5,265m2. Diện tích tam giác đó là .............m2.
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    6,825
    Gọi S, S' lần lượt là diện tích tam giác trước và sau khi kéo dài cạnh đáy.
    a, a' lần lượt là độ dài cạnh đáy của tam giác trước và sau khi kéo dài cạnh đáy.
    h là độ dài chiều cao của tam giác.
    Ta có: S = 1/2 x a x h
               S' = 1/2 x a' x h
    S' - S = (1/2 x a' x h) - (1/2 x a x h) = 1/2 x h x (a' - a)
    => h = 2 x (S' - S) : (a' - a)
    => h = 2 x 5,265 : 2,7 = 3,9
    Diện tích tam giác đó là: 1/2 x 3,9 x 3,5 = 6,825 (m2)
    Đáp số: 6,825 (m2)
  • Câu 1.10:
    Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240cm2. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD.
    Trả lời:
    Diện tích tam giác ABD là ..............cm2.

    300
  • Bài 2: Đi tìm kho báu
    Câu 2.1:
    Một bạn đã cắt 2/3 của sợi dây được một đoạn dài 18cm. Hỏi đoạn dây còn lại bao nhiêu xăng−ti−mét?
    Trả lời:
    Đoạn dây còn lại ...............cm.
    9
  • Câu 2.2:
    Một hình thang có đáy nhỏ là 13,4m và bằng 1/2 cạnh đáy lớn. Chiều cao của hình thang là 15,8m. Vậy diện tích hình thang là .................m2.
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
    317,58
  • Câu 2.3:
    Một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 40,5m, chiều cao là 2840cm.
    Diện tích thửa vườn đó là: ...................dam2.
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
    11,502
  • Câu 2.4:
    Cho một tam giác vuông ABC, vuông tại A. Cạnh AB lớn hơn cạnh AC là 1m. Cạnh BC dài 500cm. Tính tổng độ dài 2 cạnh AB và AC biết chu vi hình tam giác ABC là 12m.
    Trả lời:
    Tổng độ dài hai cạnh AB và AC là: .................cm.
    700
  • Câu 2.5:
    Cho tam giác ABC. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C một đoạn dài 5,2cm thì diện tích tăng thêm là 65cm2. Biết diện tích tam giác ABC lúc đầu là 187,5cm2. Tính cạnh đáy BC lúc đầu. 
    Trả lời:
    Độ dài lúc đầu của cạnh đáy BC là: ............ cm.
    15
    Gọi S, S' lần lượt là diện tích tam giác ABC trước và sau khi kéo dài cạnh đáy.
    a, a' lần lượt là độ dài cạnh đáy của tam giác ABC trước và sau khi kéo dài cạnh đáy.
    h là độ dài chiều cao của tam giác ABC.
    Ta có: S = 1/2 x a x h
               S' = 1/2 x a' x h
    S' - S = (1/2 x a' x h) - (1/2 x a x h) = 1/2 x h x (a' - a)
    => h = 2 x (S' - S) : (a' - a)
    => h = 2 x 65 : 5,2 = 25
    Độ dài cạnh BC là: 187,5 x 2 : 25 = 15 (cm)
  • Bài 3: Tìm cặp bằng nhau

    Trả lời:
    Các cặp giá trị bằng nhau là: 
    (1) = ........; (3) = ........; (5) = ........; (6) = ........; (7) = ........; (8) = .......; (9) = .......; (11) = ........; (14) = ......; (15) = ......
    Điền số thứ tự của các ô vào chỗ chấm cho thích hợp để được các cặp giá trị bằng nhau.
    (1) = (2); (3) = (4); (5) = (13); (6) = (10); (7) = (19); (8) = (12); (9) = (20); (11) = (18); (14) = (17); (15) = (16) (2); (4); (13); (10); (19); (12); (20); (18); (17); (16)
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
249 17.564
Sắp xếp theo

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm