Tiếng Anh 7 Friends Plus Workbook Starter Unit Language Focus trang 7
Sách bài tập Tiếng Anh 7 Friends Plus Unit Starter Language Focus trang 7
VnDoc xin giới thiệu Soạn Tiếng Anh 7 Friend Plus theo từng Unit các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SBT Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe giúp các em hiểu bài học dễ dàng hơn.
1. Complete the table with the words
(Hoàn thành bảng sau với các từ)
Gợi ý đáp án
1. ’s got | 2. haven’t got | 3. hasn’t got |
4. got | 5. Has | 6. have |
7. has | 8. haven’t | 9. hasn’t |
2. Write sentences using the affirmative or negative form of have got
(Viết các câu sau dưới khẳng định hoặc phủ định theo mẫu have got)
Gợi ý đáp án
1. Freya hasn’t got a new bag.
2. Nina and Mariam have got good marks
3. Anna has got a camera.
4. James and Ali haven’t got a new teacher.
5. I’ve got a lot of books.
Lời giải chi tiết
1. Freya hasn’t got a new bag.
(Freya không có một cái túi mới.)
→ Đề bài cho dạng phủ định nên sử dụng hasn’t got
2. Nina and Mariam have got good mark.
(Nina và Mariam đạt được điểm cao.)
→ Đề bài cho dạng khẳng định nên sử dụng have got
3. Anna’s got a camera.
(Anna có một chiếc máy ảnh.)
→ Đề bài cho dạng khẳng định nên sử dụng ‘s got
4. James and Ali haven’t got a new teacher.
(James và Ali không hề có giáo viên mới.)
→ Đề bài cho dạng phủ định nên sử dụng haven’t got
5. I’ve got a lot of books.
(Tôi có rất nhiều sách.)
→ Đề bài cho dạng khẳng định nên sử dụng ‘ve got
3. Write the questions and answers using have got and the words
(Viết các câu hỏi và trả lời sử dụng “have got” và các từ)
Gợi ý đáp án
1. I’ve got two hours of history.
2. have you got on Monday morning
3. I’ve got music
4. Have you got Mr Wills
5. I’ve got a new teacher
6. He’s got an Italian name
7. Has he got brown hair
8. has
Lời giải chi tiết
Ryan: Hello Tyler. Have you got your timetable (you/your timetable)?
(Ryan: Chào Tyler. Bạn đã có thời khóa biểu chưa?)
Tyler: Yes, it’s tough! I ‘ve got two hours of history on Monday. Whathave you got?
(Tyler: Tớ nhận rồi, căng lắm! Tớ có hai giờ Lịch sử vào Thứ Hai. Bạn có môn gì?)
Giải thích: chủ ngữ “I” → sử dụng ‘ve got, chủ ngữ “you”, là câu hỏi → sử dụng have you got
Ryan: I’ve got music.
(Ryan: Tớ có tiết Âm nhạc.)
Giải thích: chủ ngữ “I” → sử dụng ‘ve got
Tyler: Cool. Have you got Mr Wills for music this year? He’s strict!
(Tyler: Tuyệt. Năm nay thầy Wills dạy bạn môn Âm nhạc à? Thầy ấy nghiêm khắc lắm.)
Giải thích: chủ ngữ “you”, là câu hỏi → sử dụng have you got
Ryan: No, I have got a new teacher. He’s got an Italian name – Mr Moretti.
(Ryan: Không, tớ có giáo viên mới. Thầy ấy có một cái tên đậm chất Ý – Thầy Moretti.)
Giải thích: chủ ngữ “I”, ngữ cảnh trong đề bài → sử dụng ‘ve got, chủ ngữ “he” → ‘s got
Tyler: Oh. Has he got brown hair and a blue jacket?
(Tyler: Oh. Có phải thầy ấy có tóc màu nâu và áo khoác màu xanh không?)
Giải thích: chủ ngữ “he”, là câu hỏi → Has he got
Ryan: Yes, he’s got.
(Ryan: Đúng vậy, là thầy ấy đấy.)
Giải thích: chủ ngữ “he”, là câu trả lời câu hỏi → he’s got
Tyler: Oh, I know him. He looks nice.
(Tyler: Oh, vậy thì tớ biết thầy ấy. Thầy ấy trông tuyệt đấy.)
4. Complete the sentences using the correct form of there’s or there are
(Hoàn thành các câu sau sử dụng mẫu câu “there’s” hoặc “there are”)
Gợi ý đáp án
1. There are | 2. Is there | 3. There’s |
4. There aren’t | 5. Are there | 6. There isn’t |
5. Write sentences about your dream school. Use the words to help you
(Viết các câu về trường học mơ ước của bạn. Sử dụng các từ để hỗ trợ bạn)
Xem tiếp: Tiếng Anh 7 Friends Plus Workbook Unit 1 Vocabulary MỚI
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Tiếng Anh 7 Friends Plus Workbook Starter Unit Language Focus trang 7.