Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Địa lý 12 bài 12

VnDoc gửi tới các bạn Lý thuyết Địa lý 12 bài 12 gồm các kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa Địa lý 12, kèm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa 12 có đáp án, giúp các bạn vận dụng lý thuyết vào trả lời các câu hỏi được tốt hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

A. Lý thuyết Địa lý 12 bài 12

3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

a. Đai nhiệt đới gió mùa:

  • Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m.
  • Khí hậu: Mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi từ khô đến ẩm ướt.

  • Thổ nhưỡng:

    + Nhóm đất phù sa chiếm 24%diện tích.

    + Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp > 60% diện tích: feralit đỏ vàng,nâu đỏ.

  • Sinh vật:

    + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh với 3 tầng cây gỗ, động vật đa dạng.

    + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô.

b. Đai cận nhiệt đới gió mùa: trên núi miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 - 1000m đến độ cao 2600m.

- Khí hậu: mát mẻ, mưa nhiều, độ ẩm tăng.

+ Độ cao 600-700m đến 1600-1700m hình thành rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim trên đất fealit có mùn.

+ Trên 1600 -1700m hình thành đất mùn rừng phát triển kém đã xuất hiện các loài cây ôn đới.

c. Đai ôn đới gió mùa: trên núi có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)

- Khí hậu; có tính chất khí hậu ôn đới ( t0 < 50C - < 150C)

- Thổ nhưỡng: chủ yếu đất mùn thô.

- Sinh vật: các loài thực vật ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.

4. Các miền địa lí tự nhiên

a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:

  • Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
  • Đặc điểm cơ bản: đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh.
  • Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển có đáy nông, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
  • Tài nguyên khoáng sản: than, sắt, thiếc, chì, kẽm ... Vùng thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
  • Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên của miền:
    • Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường.
    • Thời tiết không ổn định.

Những thuận lợi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

- Khí hậu có một mùa đông lạnh thuận lợi cho phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới, tạo nên cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.

- Địa hình núi thấp thuận lợi phát triển chăn nuôi, cây ăn quả và cây công nghiệp.

- Đồng bằng mở rộng thuận lợi phát triển cây hàng năm, đặc biệt là trồng cây lúa nước.

- Vùng biển đáy nông, lặng gió thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Giàu tài nguyên khoáng sản là cơ sở phát triển ngành công nghiệp.

b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:

  • Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã
  • Đặc điểm cơ bản: địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam với các dải đồng bằng thu hẹp, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị giảm sút làm tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có mặt của thành phần thực vật phương Nam.
  • Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở nước ta với đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo ...
  • Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
  • Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng ...
  • Vùng ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp.
  • Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.

c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:

  • Có giới hạn từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
  • Cấu trúc địa chất – địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biểu sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.
  • Đặc điểm cơ bản của miền: có khí hậu cận xích đạo gió mùa (nền nhiệt cao, biên độ năm nhỏ, có hai mùa mưa và khô rõ rệt).
  • Rừng cây họ Dầu phát triển, Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển phát triển rừng ngập mặn, các loài trâu, rắn, cá sấu đầm lầy, các loài chim. Dưới nước giàu tôm, cá.
  • Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên).
  • Khó khăn trong sử dụng đất đai của miền:
    • Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi.
    • Ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa.
    • Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

B. Trắc nghiệm môn Địa lý 12 bài 12

Câu 1. Thiên nhiên nước ta không cóđai cao nào dưới đây?A. Đai xích đạo gió mùa

B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

C. Đai nhiệt đới gió mùa

D. Đai ôn đới gió mùa trên núi

Câu 2. Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bìnhA. Dưới 500 – 600m

B. Dưới 600-700m

C. Dưới 700 – 800m

D. Dưới 800-900m

Câu 3. Ở miền Nam nước ta, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao?A. 600-700m

B. 700-800m

C. 800-900m

D. 900-1000m

Câu 4. Trong đai nhiệt đới gió mùa, khí hậu có đặc điểm

A. Nóng, ẩm quanh năm

B. Mà hạ nóng( trung bình tháng trên 25oC). độ ẩm thay đổi tùy nơi

C. Mát mẻ ( không tháng nào trên 25oC). lượng mưa, ẩm lớn

D. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC

Câu 5. cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồmA. Rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

B. Rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa

C. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộngthường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa

D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng

Câu 6. Ở vùng đồi núi thấp, nhóm chủ yếu là

A. Đất cát

B. Đất phèn

C. Đất feralit

D. Đất mùn thô

Câu 7. Ở miền Bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao

A. từ 600-700m lên 1600m

B. Từ 700-800m lên 2600m

C. Từ 600-700m lên 2600m

D. Từ 700-800m lên 1600m

Câu 8. Ở miền Nam đai cận nhiệt gió mùa trên núi có độ cao

A. Từ 600-700m lên 2600m

B. Từ 700-800m lên 2600m

C. Từ 800-900m lên 2600m

D. Từ 900-1000m lên 2600m

Câu 9. Khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió màu trên núi có đặc điểm là

A. Mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC)

B. Mát mẻ (không có tháng nào nhiệt độ trên 25oC)

C. Nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm đều trên 25oC

D. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC

Câu 10. Các hệ sinh thái cận nhiệt đới là rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất hiện ở độ cao?

A. Từ 600-700m đến 1600-1700m

B. Từ 1600-1700m đến 2000m

C. Từ 2000m đến 2600m

D. Từ 2600m trở lên

Câu 11. Đặc điểm tự nhiên nào dưới đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi?

A. Quanh năm nhiệt đọ dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 5oC

B. Thực vật gồm các loài ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,…

C. Đất chủ yếu là đát mùn thô

D. Các loài tú có long dày như gấu, sóc, cầy, cáo,…

Câu 12. Đai ôn đới gió mùa trên núi (độ cao từ 2600m trở lên) có đặc điểm khí hậu

A. Mát mẻ, nhiệt độ trung bình dưới 20oC

B. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông dưới 5oC

C. Mùa hạ nóng (trung bình trên 25oC), mùa đông lạnh dưới 10oC

D. Quanh năm lạnh, nhiệt độ trung bình dưới 10oC

Câu 13. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm địa hình cơ bản nào dưới đây?

A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng

B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông theo hướng tây bắc – đông nam

C. Là nơi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ 3 loại đai cao

D. Gồm các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan

Câu 14. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây?

A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ

B. Trong năm chia thành mùa mưa, mùa khô rõ rệt

C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, tạo nên một mùa đong lạnh

D. Vào mùa hạ, nhiều nơi có gió fơn (gió Lào) khô nóng hoạt động

Câu 15. Đặc điểm địa hình cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hình cánh cung

B. Cấu trúc địa hình chủ yếu theo hướng tây bắc – đông nam

C. Các cao nguyên badan xếp tầng

D. Vừa có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, vừa có các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển

Câu 16. Một trong những điểm nổi bật của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

A. Các thung lung sông lớn có hướng vòng cung

B. Cấu trúc địa chất- địa hình phức tạp

C. Nơ duy nhất có địa hình núi cao với đủ 3 đai cao

D. Có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước

Câu 17. Miền Tây Bắc và Bắc Trung BỘ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây?

A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên một mùa đông lạnh

B. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa

C. Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt

D. Vào mùa hạ, nhiều nơi chịu tác động mạnh của gió fơn Tây Nam

Câu 18. Đặc điểm vùng ven biển miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

A. Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo

B. Có đáy nông, ập trung nhiều đảo và quần đảo ven biển

C. Có nhiều cồn cát, đầm phá

D. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu

Câu 19. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm địa hình nào dưới đây?

A. Các dãy núi có hướng vòng cung mở ra phái bắc

B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông cùng hướng tây bắc – đông nam

C. Nơi duy nhất ở Việt Nam có đủ 3 đai cao

D. Gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan

Câu 20. Miền Nam Trung bộ và Nam Bộ có khí hậu

A. Xích đạo ẩm

B. Cận xích đạo gió mùa

C. Cận nhiệt đới khô

D. Cận nhiệt đới gió mùa

Câu 21. Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:

A. xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi

B. sự thất thường của nhịp điệu mùa, của dòng chảy sông ngòi, tính không ổn định của thời tiết

C. độ dốc sông ngòi lớn

D. bão lũ, rét hại vào mùa đông

Câu 22. Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

A. thiếu nước vào mùa khô, ngập lụt trên diện rộng

B. sự thất thường của nhịp điệu mùa

C. độ dốc sông ngòi lớn

D. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán

C. Đáp án trắc nghiệm Địa 12 bài 12

CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 11DCâu 21B
Câu 2BCâu 12BCâu 22A
Câu 3DCâu 13ACâu 23
Câu 4BCâu 14C
Câu 5CCâu 15B
Câu 6CCâu 16C
Câu 7CCâu 17D
Câu 8DCâu 18C
Câu 9BCâu 19D
Câu 10ACâu 20B

D. Luyện tập Địa lý 12 bài 12

Bài trắc nghiệm số: 601

.......................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn nội dung Tóm tắt lý thuyết Địa lý 12 bài 12. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Lý thuyết Địa lí 12, Toán 12, Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12... cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Địa lí 12

    Xem thêm
    Bạn cần đăng ký gói thành viên VnDoc PRO để làm được bài trắc nghiệm này!
    VnDoc PRO:Trải nghiệm không quảng cáoTải file không cần chờ đợi!
    Mua VnDoc PRO 79.000đ