Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi Hóa 8 giữa học kì 2 năm học 2022 - 2023 Có đáp án

Bộ đề thi hóa 8 giữa học kì 2 năm học 2022 - 2023 Có đáp án được VnDoc biên soạn, tổng hợp. Đây là bộ tài liệu hay cho các em học sinh tham khảo, ôn luyện trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

A. Tài liệu ôn tập giữa học kì 2 Hóa 8 

B. Một số đề thi giữa học kì 2 Hóa 8 có đáp án 

C. Đề thi Hóa 8 giữa học kì 2

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

 Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 1

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) 

Câu 1. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng.

A. 4P + 5O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O5

B. 4Ag + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Ag2O

C. CO + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2

D. 2Cu + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CuO

Câu 2. Tên gọi của oxit N2O5

A. Đinitơ pentaoxit

B. Đinitơ oxit

C. Nitơ (II) oxit

D. Nitơ (II) pentaoxit

Câu 3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO

B. BaO

C. Na2O

D. SO3

Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl

B. MgO; CaO; CuO; FeO

C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4

D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO

Câu 5. Dãy hóa chất nào dưới đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

A. Không khí, KMnO4

B. KMnO4, KClO3

C. NaNO3, KNO3

D. H2O, không khí

Câu 6. Phản ứng phân hủy là

A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

B. Cu + H2S → CuS + H2

C. MgCO3 → MgO + CO2

D. KMnO4 → MnO2 + O2 + K2O

Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước

B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng

D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 8. Thành phần các chất trong không khí:

A. 9% Nitơ, 90% Oxi, 1% các chất khác

B. 91% Nitơ, 8% Oxi, 1% các chất khác

C. 50% Nitơ, 50% Oxi

D. 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác

Câu 9. Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?

A. Quạt

B. Phủ chăn bông hoặc vải dày

C. Dùng nước

D. Dùng cồn

Câu 10. Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên

A. 38,678 g

B. 37,689 g

C. 38,868 g

D. 38,886 g

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phản ứng các phương trình hóa học sau

a) P2O5 + H2O → ....

b) Mg + HCl → .....+ .....

c) KMnO4 → ......+ ......+ O2

d) K + H2O → ....

e) C2H4 + O2 → ......+ H2O

Câu 2. (2 điểm)

a. Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?

b. Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.

Câu 3. (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên

c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.

---------------HẾT---------------

Đáp án Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 1

 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) 

Mỗi câu đúng 0,3 điểm

1B2A3D4B5B
6C7B8D9B10C

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. 

a) P2O5 + H2O →  H3PO4

b) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

c) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

d) 2K + H2O → 2KOH

e) C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

Câu 2. a

Oxit axitOxit bazoTên gọi tương ứng
Na2ONatri oxit
Al2O3Nhôm oxit
CO2Cacbonđioxit
N2O5Đinito pentaoxit
FeOSắt (II) oxit
SO3Lưu trioxit
P2O5Điphotpho pentaoxit

b. 

Gọi CT của oxit kim loại R là RO (x,y ∈N∈N*)

\%m_{R} = 71,43\% =  > \frac{M_{R}}{M_{R} + 16} = 0,7143\(\%m_{R} = 71,43\% = > \frac{M_{R}}{M_{R} + 16} = 0,7143\)

MR = 0,7143MR + 11,4288

⇔ MR = 40

⇒ R là Ca

CTPT: CaO, tên gọi: Canxi oxit

Câu 3.

Phương trình hóa học.

2Mg + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2MgO

2Zn + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2ZnO

b) Áp dụng bảo toàn khối lượng

mhh + moxi = moxit => moxi = moxit - mhh = 36,1 - 23,3 = 12,8 gam

Số mol của oxi bằng

\begin{array}{l}
n{O_2} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4(mol)\\
 =  > {V_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96(l)
\end{array}\(\begin{array}{l} n{O_2} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4(mol)\\ = > {V_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96(l) \end{array}\)

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn

2Mg + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)2MgO

x →     x/2

2Zn + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)2ZnO

y \rightarrow\(\rightarrow\)  y/2

Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhh = mMg +mZn = 24x + 65y = 23,3 (1)

Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: x/2 + y/2 = 0,4 (1)

Sử dụng phương pháp thế giải được x = nMg = 0,7mol, y =nZn = 0,1 mol

=> mMg = 0,7.24 = 16,8 gam

mZn = 0,1.65 = 6,5 gam

Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 2

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. K2O

B. CuO

C. P2O5

D. CaO

Câu 2. Tên gọi của oxit Cr2O3

A. Crom oxit

B. Crom (II) oxit

C. Đicrom trioxit

D. Crom (III) oxit

Câu 3. Đâu là tính chất của oxi

A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước

B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước

C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước

D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước

Câu 4. Để bảo quản thực phẩm, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Bơm khí CO2 vào túi đựng khí thực phẩm

B. Hút chân không

C. Dùng màng bọc thực phẩm

D. Bơm khí O2 vào túi đựng thực phẩm

Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp

A. NaOH + HCl → NaCl + H2O

B. 2Mg + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2MgO

C. 2KClO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2

D. Na + H2O → 2NaOH + H2

Câu 6. Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là

A. 8,96 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 3,36 lít

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây?

A. KMnO4

B. H2O

C. CaCO3

D. Na2CO3

Câu 8. Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:

A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy

B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.

C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy

D. Cả A & B

Câu 9. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.

A. CO

B. C2H4

C. Fe

D. Cl2

Câu 10. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình

A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng

B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng

C. Oxi hóa có phát sáng

D. Oxi hóa có tỏa nhiệt

Phần 2. Tự luận (7 điểm) 

Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy giữa oxi và các chất sau:

a)  Na, Ca, Al, Fe.

b) S, SO2, C2H4

Câu 2. (2,5 điểm) Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).

a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?

b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

Câu 3. (1,5 điểm) Phân loại các oxit sau thuộc oxit bazo, oxit axit

MgO, FeO, SO2, Fe2O3, SO3, P2O5, Na2O, CuO, ZnO, CO2, N2O, N2O5, SiO2, CaO

Câu 4. (1 điểm) Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M.

-------------Hết------------

Đáp án Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 2

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

1C2C3A4B5B
6A7A8D9D10D

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1.

a) 4Na + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Na2O

2Ca + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)CaO

2Al + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Al2O3

3Fe + 2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)Fe3O4

b) S + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2

2SO2 + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2SO3

C2H4 + 3O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2 + 2H2O

Câu 2. 

Số mol phopho: nP = mP/MP = 2,4/31 = 0,4 (mol)

Số mol oxi: nO2 = mO2 = 20,8/32 = 0,65 mol

Phương trình hóa học của phản ứng: 4P + 5O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O5

Trước phản ứng:                                 0,4     0,65                  (mol)

Phản ứng:                                            0,4      0,5         0,2     (mol)

Sau phản ứng:                                     0         0,15         0,2    (mol)

a) So sánh tỉ lệ: nP/4 = 0,4/4 = 0,1 < nO2/4 = 0,65/5 = 0,13 => P phản ứng hết, oxi còn dư.

Tính toán theo số mol P.

Số mol oxi dư bằng: 0,65 - 0,5 = 0,15 mol

b) Chất được tạo thành là điphopho pentaoxit P2O5

Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam

Câu 3. 

Oxit axit: SO2, SO3, P2O5, CO2, N2O, N2O5, SiO2

Oxit bazo: MgO, FeO, Fe2O3, Na2O, CuO, ZnO, CaO

Câu 4. Gọi hóa trị của M là n (đk: n nguyên dương)

Sơ đồ phản ứng: M + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) M2On

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mM + mO2 = mM2On => 2,4 + mO2 = 4,0 => mO2 = 3,6 gam =>  nO2 = 0,05 mol

Phương trình hóa học phản ứng:

4M + nO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2M2On

0,05.4/n    0,05

Số mol kim loại M bằng: nM = 0,05.4/n = 0,2/n mol

Khối lượng kim loại M: mM = nM.M => M = 12n

Lập bảng:

n123
M12 (loại)24 (Mg)36 (loại)

Vậy kim loại M là Mg

Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 3

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là

A. 60%B. 70%C. 80%D. 50%

Câu 2. Khi cho dây sắt cháy trong bình kín đựng khí oxi. Hiện tượng xảy ra đối với phản ứng trên là:

A. Sắt cháy sáng, có ngọn lửa màu đỏ, không khói, tạo các hạt nhỏ nóng đỏ màu nâu.

B. Sắt cháy sáng, không có ngọn lửa, tạo khói trắng, sinh ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.

C. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.

D. Sắt cháy từ từ, sáng chói, có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu

Câu 3. Để điều chế 1 lượng khí oxi thì sử dụng hóa chất nào dưới đây để khối lượng dùng nhỏ nhất?

A. H2OB. KMnO4C. KNO3D. KClO3

Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy

A. 4P + 5O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O5

C. Fe(OH)3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe2O3 + 3H2O

C. CO + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2

D. 2Cu + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CuO

Câu 5. Trong công nghiệp sản xuất khí oxi bằng cách

A. Chưng cất không khí

B. Lọc không khí

C. Hóa lỏng không khí, sau đó chiết lấy oxi

D. Hóa lỏng không khí, sau đó cho không khí lỏng bay hơi

Câu 6. Công thức hóa học của sắt oxit, biết Fe (III) là:

A. Fe2O3B. Fe3O4C. FeOD. Fe3O2

Câu 7. Cho biết ứng dụng nào dưới đây không phải của oxi?

A. Sử dụng trong đèn xì oxi - axetilen.

B. Cung cấp oxi cho bệnh nhân khó thở

C. Phá đá bằng hỗn hợp nổ có chứa oxi lỏng

D. Điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm

Câu 8. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình

A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng

B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng

C. Oxi hóa có phát sáng

D. Oxi hóa có tỏa nhiệt

Câu 9. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. K2OB. CuOC. COD. SO2

Câu 10. Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Phần 2. Tự luận (7 điểm) 

Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học sau

1) MgCl2 + KOH → .... + KCl

2) FeO + HCl → ..... + H2O

3) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

4) P + O2 → .....

5) NO2 + O2 + H2O → HNO3

Câu 2. (2 điểm) Phân loại và gọi tên các oxit sau: P2O5, Fe2O3, CuO, NO2, CaO, SO3, SiO2

Câu 3: (3 điểm) Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư

a) Viết phương trình phản ứng hóa học

b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.

c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

---------------Hết---------------

..........................

Đáp án Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 3

Phần 1. Trắc nghiệm

1C2C3A4A5D
6A7D8D9A10B

Phần 2. Tự luận

Câu 1. 

1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl

2) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

3) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

4) 4P + 5O2 → 2P2O5

5) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Câu 2.

Oxit axit: P2O5: Đi photpho pentaoxit, NO2: nito đioxit, SO3: lưu huỳnh trioxit, SiO2, Silic đioxit

Oxit bazo: Fe2O3: Sắt (III) oxit, CuO: Đồng oxit, CaO: Canxi oxit

Câu 3. 

Hướng dẫn giải 

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2

b) nZn = \frac{13}{65}\(\frac{13}{65}\) = 0,2 mol

nH2SO4 = \frac{24,5}{98}\(\frac{24,5}{98}\) = 0,25 mol

Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2

Theo phương trình:                      1 mol     1 mol                               1 mol

Theo đầu bài:                               0,2 mol   0,25 mol

Xét tỉ lệ: \frac{0,2}{1}<\frac{0,25}{1}\(\frac{0,2}{1}<\frac{0,25}{1}\)

Zn phản ứng hết, H2SO4 dư, phản ứng tính theo số mol Zn

Số mol của khí H2 phản ứng là: nZn = nH2 = 0,2 mol

Thể tích khí H2 bằng: VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít

c) Chất còn lượng sau phản ứng là ZnSO4 và H2SO4

Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 = nZn = 0,2 mol

Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 = 0,2 . 161 = 32,2 gam

Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu - Số mol của H2SO4 phản ứng = 0,25 - 0,2 = 0,05 mol

Khối lương H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam

Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 4

Câu 1. Hoàn thành các PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

SO3 + H2O →

Al + O2

SO3 + H2O →

Na2O + H2O →

CaCO3

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

Câu 2.

a. Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau.

- Khối lượng mol phân tử ure

- Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố N

b. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX= 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.

Câu 3. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:

Tên gọi oxit

Công thức hóa học

Phân loại

Natri oxit

SO2

Cl2O5

Sắt (III) oxit

Đi nito penta oxit

N2O5

CuO

Câu 4. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oix tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng)

a) Viết phương trình hóa học

b) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?

c) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

Đáp án Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 4

Câu 1.

SO3 + H2O → H2SO4

4Al + 3O2đề thi hóa học 2Al2O3

SO2 + O2 đề thi hóa họcSO3

Na2O + H2O → NaOH

CaCO3 CaO + CO2

4FeS2 + 11O2đề thi hóa học  2Fe2O3 + 8SO2

Câu 2.

a) Xác định khối lượng mol của hợp chất.

M(NH2)2CO = 14.2+ 2.2 + 12 + 16 = 60 g/mol

Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.

đề thi hóa học

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

Phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử Ag; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.

Công thức hóa học của hợp chất trên là AgNO3

Câu 3.

Tên gọi oxit

Công thức hóa học

Phân loại

Natri oxit

Na2O

Oxit bazo

Lưu huỳnh đioxit

SO2

Oxit axit

dDdiclo pentaoxit

Cl2O5

Oxit axit

Sắt (III) oxit

Fe2O3

Oxit bazo

Đi nito penta oxit

N2O5

Oxit axit

Đồng (II) oxit

CuO

Oxit bazo

Câu 4.

nP = 12,4/31 = 0,4 mol

nO2 = 20,8/32 = 0,65 mol

Phương trình hóa học:

4P + 5O2 -> 2P2O5

Theo đề bài: 0,4 0,65 (mol)

Phản ứng: 0,4 0,5 0,2 (mol)

Sau phản ứng: 0 0,15 0,2 (mol)

So sánh tỉ lệ nP/4 = 0,4/4 = 0,12 < nO2/5 = 0,65/5 = 0,13 => P phản ứng hết, oxi còn dư. Tính toán theo số mol P.

Số mol dư bằng: 0,65 - 0,5 = 0,15 (mol)

c) Chất được tạp thành P2O5

mP2O5 = 0,2.142 = 28,4 (gam)

Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 5

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) 

Câu 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng

A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao

B. Oxi không có mùi, không vị

C. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại

D. Oxi cần thiết cho sự sống

Câu 2. Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị Hidro khử:

A. CuO, MgO

B. Fe2O3, Na2O

C. Fe2O3, CaO

D. CaO, Na2O, MgO

Câu 3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:

A. BaO

B. Fe2O3

C. CO2

D. SO3

Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit bazơ

A. MgO; CaO; CuO; FeO

B. MgO; CO2; CaO; CO

C. SO2; CO2; MgO; CuO

D. CO2; SO2; MgO; BaO

Câu 5. Dãy hóa chất nào dưới đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

A. Không khí, KMnO4

B. KMnO4, KClO3

C. NaNO3, KNO3

D. H2O, không khí

Câu 6. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp

A. Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4+ H2

B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. CaCO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)CaO + CO2

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất

A. khí oxi nhẹ hơn không khí

B. khí oxi ít tan trong nước

C. khí oxi dễ trộn lẫn với không khí

D. khí oxi nặng hơn không khí

Câu 8. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí

A. Sự hô hấp của động vật

B. Sự cháy của than, củi, bếp ga

C. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt

D. Sự quang hợp của cây xanh

Câu 9. Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được m gam KOH. Tính m

A. 6,72 gam.

B. 13,44 gam.

C. 8,4 gam.

D. 8,96 gam

Câu 10. Khi oxi hoá 9,6 gam kim loại R bằng oxi thu được 16 gam oxit RO. R là kim loại nào sau đây?

A. Fe

B. Ca

C. Mg

D. Pb

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phản ứng các phương trình hóa học sau

a) N2O5 + H2O → ....

b) Zn + HCl → .....+ .....

c) KMnO4 → ......+ ......+ O2

d) Ca(OH)2 +  → CaCO3 + H2O

e) C2H6 + O2 → ......+ H2O

Câu 2. (2 điểm)

a. Trong dãy các oxit sau: SiO2; ZnO; CO2; Fe3O4; SO3; N2O5; NO2. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?

b. Trong một oxit của kim loại R (hóa trị III), nguyên tố oxi chiếm 30% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.

Câu 3. (3 điểm) Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột nhôm và magie trong đó bột magie là 2,4 gam cần 7,84 lít khí oxi (đktc).

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

c) Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

>> Đáp án đề thi giữa học kì 2 Hóa học 8 đề số 5 tại: Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2023

---------------HẾT---------------

Mời các bạn ấn vào link TẢI VỀ bên dưới để tải toàn bộ đề thi giữa học kì 2 môn hóa học lớp 8

.................................

Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn Bộ đề thi hóa 8 giữa học kì 2 năm học 2022 - 2023 Có đáp án. Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới, ngoài việc ôn tập theo đề cương, các em học sinh cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng bài khác nhau, đồng thời nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 8 với đầy đủ các môn, là tài liệu hay cho các em tham khảo, ôn tập.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
97
4 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hoàng Nguyễn
    Hoàng Nguyễn

    Ủa đi crom oxit mới đúng là sao

    Thích Phản hồi 22/03/23
    • Hoàng Nguyễn
      Hoàng Nguyễn

      Nhầm

      Thích Phản hồi 22/03/23
      • Hoàng Nguyễn
        Hoàng Nguyễn

        Đi crom tri oxit

        Thích Phản hồi 22/03/23
        • Hoàng Nguyễn
          Hoàng Nguyễn

          Crom 3 oxit chứ

          Thích Phản hồi 22/03/23
          • Nguyễn Phương Ly
            Nguyễn Phương Ly

            3 đc đọc là tri


            Thích Phản hồi 26/03/23
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Đề thi giữa kì 2 lớp 8

        Xem thêm