Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 8 môn Toán trường THCS Tân Thành, Vĩnh Long
Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 8 môn Toán trường THCS Tân Thành
Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 8 môn Toán trường THCS Tân Thành, Vĩnh Long bao gồm các câu hỏi toán đại chương II lớp 8 được chia theo chủ đề, thuận tiện cho các bạn học sinh ôn tập, nắm vững lại kiến thức. Đây là tài liệu hay giúp các bạn ôn tập lớp 8 môn Toán tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn Toán - Đề 1
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 8 năm học 2015 - 2016 trường TH&THCS Hương Nguyên, Thừa Thiên Huế
ĐỀ 1:
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) x - (5 - x) = 13 - x b) 2(x + 2)(x - 5) = 0 c) x(x - 3) - x + 3 = 0
Bài 2:
a) Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
b) Vẽ hình lăng trụ đứng tam giác ABC, A’B’C’, gọi tên các mặt đáy và tên các mặt xung quanh của lăng trụ trên.
Bài 3: Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm của nó.
a) x + 7 > 4 b) 3x + 1 ≤ 11 - 2x c) 5 + x < 9 + 3x
Bài 4:
Ô tô và xe máy khởi hành cùng lúc đi từ A đến B. Ô tô đi với vận tốc 50km/h, xe máy đi với vận tốc 40km/h. Ô tô đến B trước xe máy 45 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 5:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường phân giác góc B cắt đường cao AD của tam giác ABC tại E, cắt cạnh AC tại F.
1. Chứng minh tam giác BDE đồng dạng tam giác BAF; tam giác DBA đồng dạng tam giác DAC
2. Cho biết AE = 6cm; AC = 8cm, tính tỉ số diện tích hai tam giác DBA và DAC.
3. Tính độ dài các đoạn thẳng BC và AF.
ĐỀ 2:
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 6x - 5 = 3x + 13 b) 3x - (x + 1) = 3(3 - x) c) (3x - 2)(2x + 4) = 0
Bài 2:
a) Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn và ví dụ không phải phương trình bậc nhất một ẩn.
b) Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng. Tính thể tích lăng trụ đứng tam giác vuông có 2 cạnh vuông góc bằng 6cm, 8cm, chiều cao 10cm.
Bài 3: Giải các phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm của nó.
a) x + 1 < 2 b) 3x - 2 > 2x - 5 c) 11 - 2x ≥ 7
Bài 4: Bạn Tuấn đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường được một phần tư quãng đường thì bị kẹt xe, bạn dẫn bộ thêm 225 mét thì được 30% quãng đường từ nhà đến trường. Tính quãng đường bạn Tuấn đi học.
Bài 5:
Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là điểm thuộc cạnh BC, N là giao điểm của DM và AB. I là giao điểm của DM và AC.
a) Chứng minh tam giác AID và tam giác CIM đồng dạng
b) Chứng minh CM.DN = DM.AD
c) Cho biết BC = 8cm; NB = BM = 2cm, tính tỉ số NB/AB
----HẾT----