Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức năm 2025
Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 8 năm 2025
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức năm 2025 được biên soạn theo cấu trúc mới năm 2025, có đầy đủ đáp án, bảng ma trận, là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình ra đề thi và ôn luyện kiến thức cho các bạn học sinh. Đây cũng là tài liệu hay giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề thi giữa kì 2 lớp 8 khác nhau. Mời các bạn tham khảo.
1. Đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Cấu trúc mới năm 2025
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Chủ đề |
Nội dung/ đơn vị kiến thức
|
Năng lực môn Lịch sử |
||||||||
Năng lực tìm hiểu lịch sử |
Năng lực nhận thức và tư duy Lịch sử |
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng |
||||||||
Các cấp độ tư duy |
Các cấp độ tư duy |
Các cấp độ tư duy |
||||||||
Biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Biết |
Hiểu |
Vận dụng |
||
Châu Âu và nước Mỹ từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX |
Bài 12. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và cách mạng tháng Mười Nga năm 1918 |
II.1a (0.25)
|
|
|
II.1b (0.25) |
|
II.1c (0.25) |
|
|
II.1d (0.25)
|
Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII-XIX |
Bài 13. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII-XIX |
|
|
|
I.2 (0.25) |
TL1a (1.0) |
|
|
|
TL1b (0.5) |
Châu Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX |
Bài 14. Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX |
|
I.1 (0.25) |
|
|
|
|
|
|
|
Bài 15. Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX |
|
|
|
I.4 (0.25) |
I.3 (0.25) |
|
|
|
|
|
Việt Nam từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX |
Bài 16. Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX) |
TL2a (1.0) |
|
|
|
|
|
|
|
TL2b (0.5) |
Tổng số lệnh hỏi |
2 |
1 |
|
3 |
2 |
1 |
|
|
3 |
|
Tỉ lệ |
12.5% |
2.5% |
|
7.5% |
12.5% |
2.5% |
|
|
12.5% |
ĐỀ KIỂM TRA
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Phần I- Trắc nghiệm
Dạng thức I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Thuyết vạn vật hấp dẫn là phát minh của nhà khoa học nào? (Biết – Mức độ 2)
A. M. Lô mô nô xốp
B. Đác - Uyn
C. Niu – Tơn
D. G. Hê – ghen
Câu 2: Đâu là nguyên nhân khách quan khiến Trung Quốc bị thực dân phương Tây xâm lược? (Hiểu – Mức độ 2)
A. Trung Quốc là nước rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. Chế độ phong kiến lâu đời lâm vào tình trạng khủng hoảng suy yếu.
C. Trung Quốc là nước có nền văn hóa rực rỡ, đông dân.
D. Các nước tư bản phương Tây nảy sinh nhu cầu thị trường, đẩy mạnh xâm lược.
Câu 3: Ý nào sau đây là nội dung cải cách về giáo dục trong cuộc Duy tân Minh Trị? (Hiểu – Mức độ 1)
A. Cử học sinh đi du học ở phương Tây
B. Xóa bỏ sự độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến.
C. Chế độ nghĩa vụ thay cho chế độ trung binh.
D. Chú trọng công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí.
Câu 4: Quốc gia duy nhất nào thoát khỏi tình trạng một nước thuộc địa ở Đông Nam Á nửa sau thế kỉ XIX? (Biết – Mức độ 2)
A. Xiêm.
B. Mã Lai.
C. Miến Điện.
D. Philippin.
Dạng thức 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Dựa vào dữ kiện sau:
a) Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) bùng nổ do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. (Biết – Mức độ 1)
b) Chiến tranh thế giới thứ nhất gây nên những tổn thất to lớn về người và của: 10 triệu người chết, hơn 30 triệu người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, nhà cửa, nhiều công trình văn hóa bị phá hủy trong chiến tranh… chi phí cho chiến tranh lên tới 80 tỉ đôla. (Biết– Mức độ 2)
c) Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã đập tan chế độ phong kiến Nga hoàng, thành lập nhà nước của nhân dân lao đông Nga. (Vận dụng – Mức độ 2)
d) Vào giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh, Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới. (Vận dụng – Mức độ 3)
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1,5 điểm): Về sự phát triển của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX, em hãy:
a) Mô tả một số thành tựu tiêu biểu của khoa học, kĩ thuật. (Hiểu – Mức độ 1)
b) Phân tích được tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật đối với đời sống xã hội loài người. (Vận dụng – Mức độ 3)
Câu 2 (1,5 điểm): Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX):
a) Những nét nổi bật về tình hình kinh tế thời Nguyễn. (Biết – Mức độ 1)
b) Nêu cảm nghĩ của em về quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường sa của các vua Nguyễn. (Vận dụng – Mức độ 3)
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
TRẮC NGHIỆM(2,0đ)
Phần 1: Từ câu 1 đến câu 2 Học sinh chỉ chọn 1 phương án đúng nhất
Câu 1: Lượng mưa trung bình năm của nước ta là? (Biết NTĐL)
A. 1500-2000mm.
B. 2000-2500mm.
C.3000-3500mm.
D. 3500-4000mm.
Câu 2: Chế độ sông ngòi nước ta có 2 mùa rõ rệt chủ yếu do (Hiểu NTĐL)
A. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
B. khí hậu nhiệt đới, phân hóa theo mùa.
C. khí hậu cận xích đạo, mưa nhiều mùa đông.
D. khí hậu cận nhiệt, mưa nhiều vào mùa hạ.
Phần 2: Trong mỗi ý a,b,c,d, học sinh đánh dấu X vào câu trả lời đúng, sai:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về đặc điểm của nhóm đất feralit? (Biết NTĐL a + Hiểu NTĐL b, c, d)
Câu hỏi |
Đ |
S |
a. Hình thành trên các đá mẹ giống nhau. |
|
|
b. Đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi có độ phì thấp nhất. |
|
|
c. Đất feralit có lớp vỏ phong hóa dày, đất thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất bazơ và mùn. |
|
|
d. Chứa nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm tạo nên màu đỏ vàng. |
|
|
Phần 3: Thí sinh trả lời câu hỏi
Câu 1. Cho bảng số liệu: Tổng diện tích đất tự nhiên và diện tích đất phù sa của nước ta năm 2023
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Tiêu chí |
2023 |
Tổng diện tích đất tự nhiên |
33.134,4 |
Diện tích đất phù sa |
7.952,2 |
Diện tích rừng |
14.860,2 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết (Hiểu THĐL) (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
- Tỉ lệ diện tích đất phù sa là…...............
- Độ che phủ rừng trong tổng diện tích đất tự nhiên của nước ta năm 2023 là …………..
II. TỰ LUẬN (3,0điểm)
Câu 1. (1.0 điểm)
a. Trình bày một số giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp?(Biết NT ĐL)
b. Hãy nêu một số hành động cụ thể em có thể làm để ứng phó với biến đổi khí hậu. (Biết VD)
Câu 2. (1,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta (Đơn vị; %)
Nhóm đất |
Tỉ lệ |
Đất feralít |
65% |
Đất phù sa |
24% |
Đất mùn trên núi |
11% |
a. Hãy nhận xét về tỉ lệ các nhóm đất chính ở nước ta?(Hiểu TH ĐL)
b. Nêu đặc điểm phân bố của đất fera lít? (0,5đ)
Câu 3. (1,0 điểm): Hãy chứng minh bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam là vấn đề cấp thiết hiện nay? (VD NTĐL)
Mời các bạn xem đáp án trong file tải
2. Đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 8 KNTT Cấu trúc cũ
A. LỊCH SỬ
PHÂN 1. Trắc nghiệm. (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân là gì?
A. Mít tinh, biểu tình.
B. Bãi công
C. Khởi nghĩa.
D. Đập phá máy móc.
Câu 2: Vì sao giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em?
A. Nhanh nhạy trong sử dụng máy móc
B. Có sức khỏe dẻo dai
C. Có số lượng đông đảo
D. Khả năng phản kháng hạn chế
Câu 3: Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) như thế nào?
A. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
B. Phản đối chiến tranh đế quốc đến cùng
C. Chỉ tham gia chiến tranh khi chiến tranh lan rộng đến nước Nga.
D. Không tham gia cũng không phản đối chiến tranh.
Câu 4. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?
A. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga
B. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Nicôlai II đứng đầu
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động
Câu 5. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX đã hình thành hai khối quân sự đối lập nhau đó là
A. Khối NATO và khối SEV.
B. Khối Liên minh và khối Hiệp ước.
C. Khối SEATO và khối ASEAN.
D. Khối các nước G7 và khối EU.
Câu 6. Bước sang thế kỉ XX, về đối ngoại, giới cầm quyền Nhật Bản đã đẩy mạnh chính sách
A. Công nghiệp hóa.
B. Đưa người giỏi sang học ở phương Tây.
C. Xâm lược và bành trướng.
D. Xoá bỏ chế độ nông nô.
Câu 7. Năm 1914, Nhật Bản dùng vũ lực để mở rộng khu vực ảnh hưởng của mình ở đâu?
A. Triều Tiên.
B. Trung Quốc.
C. Đông Nam Á.
D. Việt Nam.
Câu 8: Đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là ai?
A. Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi
C. Viên Thế Khải
D. Tôn Trung Sơn
PHẦN II - PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)
Câu 1 (1.5đ)
Nêu kết quả và hạn chế của Cách mạng Tân Hợi (1911)?
Câu 2 (1.5)
Tại sao chiến tranh thế giới I (1914-1918) bùng nổ? Suy nghĩ của em về hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất? Là học sinh em nên làm gì để bảo vệ hoà bình?
B. ĐỊA LÍ
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm): Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện trong thành phần tự nhiên nào?
A. Khoáng sản.
B. Thủy sản.
C. Địa hình thổ nhưỡng.
D. Thủy triều.
Câu 2: Nước ta có mấy nhóm đất chính?
A. 4 nhóm.
B. 3 nhóm.
C. 2 nhóm.
D. 5 nhóm.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất của tài nguyên đất nước ta là
A. Đất phì nhiêu, màu mỡ, tơi xốp.
B. Ít chịu tác động của con người.
C. Đất có tầng phong hóa dày, dễ bị rửa trôi.
D. Đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
Câu 4: Mùa mưa tháng 4 – 5 gây nên hiện tượng gì tới thổ nhưỡng?
A. Xói mòn, rửa trôi.
B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất.
C. Bồi đắp đất.
D. Tẩy chua cho đất.
Câu 5: Đất bị xói mòn, rửa trôi theo các dòng chảy ra sông ngòi và bồi tụ ở vùng đồng bằng sẽ hình thành nên loại đất nào?
A. Đất mùn.
B. Đất phù sa.
C. Đất phèn chua.
D. Đá badan.
Câu 6: Có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp là đặc điểm của loại đất nào?
A. Đất phù sa.
B. Đất mặn, đất phèn.
C. Đất mùn núi cao.
D. Đất feralit.
Câu 7: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:
A. Phù sa.
B. Feralit.
C. Mùn núi cao.
D. Đất xám.
Câu 8: Loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào?
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên, Trung Du và miền núi Bắc Bộ.
Phần II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
a. Cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại?
b. Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa?
Câu 2 ( 1,5 điểm):
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.
Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên.
Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên.
Đất phù sa : chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
b. Nhận xét
---HẾT---
Đáp án đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 8 KNTT
A. LỊCH SỬ
- PHẦN TRẮC NGHIỆM( 2.0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
D |
D |
A |
C |
B |
C |
B |
D |
II - PHẦN TỰ LUẬN( 3.0 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 |
* Kết quả: - Cách mạng lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hơn 2000 năm ở Trung Quốc, thiết lập một nhà nước Cộng hòa - Trung Hoa dân quốc. - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc và có ảnh hưởng đáng kể đối với phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á. * Hạn chế: Là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để: + Không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, không tích cực chống phong kiến. + Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến, không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
|
0.75 đ
0.75 đ |
Câu 2 |
Nguyên nhân - Nguyên nhân xâu xa : + Do sự phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc .. +Do mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thị trường và thuộc địa .. - Nguyên nhân trưc tiếp : Thái tử Áo – Hung bị ám sát * Suy nghĩ thể hiện sự kinh sợ và ghê tởm của tội ác chiến tranh đem lại. Đối với các nước đế quốc gây chiến là chiến tranh phi nghĩa hoàn toàn .. * Trách nhiệm của học sinh + Học tập và rèn luyện , sống có ích sau này trở thành công dân có ích cho xã hội ... + Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường .. + Tuyên truyền vận động mọi người tích cực bảo vệ hòa bình , chống chiến tranh.. + Có thái độ căm ghét chiến tranh ,căm ghét bọn phát xít ... |
0,5đ
0.5 đ
0,5đ |
B. ĐỊA LÍ
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
B |
D |
A |
B |
D |
B |
D |
Phần II. Tự luận (3 điểm)
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) |
a. |
|
+ Thuận lợi : Khí hậu đáp ứng được nhu cầu sinh thái của nhiều giống loà thực vật, động vật có các nguồn gốc khác nhau, Rất thích hợp trồng 2, 3 vụ lúa với giống thích hợp. . . . +Khó khăn : Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa đông, nắng nóng, khô hạn cuối Đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên, Bão ,mưa lũ, xói mòn, sâu bệnh phát triển. . . . . |
0,5 điểm
0,5 điểm
|
|
b |
|
|
Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyễn bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình Châu Á và có vùng biển rộng lớn, chính vị trí đó đã làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. |
0,5 điểm
|
|
Câu 2 (1,5 điểm)
|
a. Biểu đồ hình tròn (vẽ đúng , đẹp) b. Nhận xét: Trong ba nhóm đất chính của nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất là đất feralit đồi núi thấp (65%), tiếp đó là đất phù sa (24%) và sau đó là đất mùn núi cao (11%) |
1,0 điểm 0,5 điểm
|
…………….Hết………………