Đề thi thử THPT Quốc gia 2025 môn Sinh học trường THPT Thuận Thành 1, 2 Bắc Ninh
Đề thi thử tốt nghiệp môn Sinh trường THPT Thuận Thành 1, 2 Bắc Ninh
Đề thi thử THPT Quốc gia 2025 môn Sinh học trường THPT Thuận Thành 1, 2 Bắc Ninh được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn thi kì Thi THPT Quốc gia sắp tới nhé. Đề thi được tổng hợp gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết đề thi dưới đây nhé.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN 1
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề)
Mã đề: 401
I. Phần I: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:
A. 3n
B. (1:2:1)n
C. (1:1)n
D. 2n
Câu 2. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, hình thức tiêu hóa là
A. tiêu hóa nội bào.
B. tiêu hóa ngoại bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào
D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào còn lại tiêu hóa ngoại bào
Câu 3. Trong giảm phân, hoạt động nào dưới đây có thể làm cho cấu trúc của nhiễm sắc thể bị
thay đổi?
A. Nhân đôi.
B. Co xoắn.
C. Trao đổi chéo.
D. Tiếp hợp.
Câu 4. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính là:
A. 10 nm.
B. 700 nm.
C. 300 nm.
D. 30 nm.
Câu 5. Trường hợp nào là điều hòa sau dịch mã?
A. Tăng số lượng bản sao của gene lên nhiều lần.
B. Hoàn thiện cấu trúc phân tử RNA.
C. Kiểm soát tuổi thọ của mRNA trong tế bào.
D. Phân phối protein đến các nơi các tế bào cần thiết.
Câu 6. Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng ?
A. phân giải kị khí gồm đường phân, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron
B. Hô hấp sáng giúp tăng lượng sản phẩm quang hợp
C. phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không cần thiết
D. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách
Câu 7. Trường hợp nào sau đây làm không làm tăng áp suất thẩm thấu trong máu:
A. khi ăn mặn.
B. khi tăng glucose máu.
C. khi cơ thể bị mất nước.
D. khi cơ thể mệt mỏi.
Câu 8. Hàng rào bảo vệ vật lý và hóa học của hệ tiêu hóa ở người là:
A. Lysozyme trong nước bọt.
B. Vi khuẩn vô hại trên bề mặt da.
C. pH thấp trong nước tiểu.
D. Lớp sừng và lớp tế bào biểu bì ép chặt với nhau.
Câu 9. Sự linh hoạt trong các hoạt động chức năng của DNA được đảm bảo bởi:
A. Tính yếu của các liên kết hiđrô.
B. Tính bền vững của các liên kết phôphođieste.
C. Cấu trúc không gian xoắn kép của DNA.
D. Sự đóng và tháo xoắn của sợi nhiễm sắc thể.
Câu 10. Ở một loài người ta thấy cơ thể sản sinh ra loại giao tử có ký hiệu AB DE h XE. Loài này có số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là:
A. 4
B. 12
C. 8
D. 10
Câu 11. Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY, của cá thể cái là XX gặp ở các loài:
A. người, thú, ruồi giấm.
B. chim, bướm, bò sát.
C. ong, kiến, tò vò.
D. châu chấu, gà, ếch nhái.
Câu 12. Ở ruồi giấm, bốn tế bào sinh dục có kiểu gen
\(\frac{AB}{ab}\)XDEY thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu được tạo ra từ quá trình giảm phân của bốn tế bào trên là?
A. 8.
B. 16.
C. 2.
D. 4.
Câu 13. Bộ phận tự động phát xung điện trong hệ dẫn truyền tim là:
A. nút xoang nhĩ.
B. mạng Purkinje.
C. bó His.
D. nút nhĩ thất.
Câu 14. Nơi enzim RNA – pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là:
A. một vị trí bất kì trên DNA.
B. vùng điều hoà.
C. vùng kết thúc
D. vùng mã hoá.
Câu 15. Trong các quá trình phân bào, nhiễm sắc thể quan sát được hình thái rõ nhất ở kì:
A. kì cuối.
B. kì đầu.
C. kì giữa.
D. kì sau.
Câu 16. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gene cấu trúc và gene điều hoà là:
A. Về cấu trúc của gene.
B. Về vị trí phân bố của gene.
C. Chức năng của prôtêin do gene tổng hợp.
D. Về khả năng phiên mã của gene.
Câu 17. Quá trình quang hợp tạo ra sản phẩm
A. Muối khoáng
B. Gluxit
C. Carbohidrat
D. Protein.
Câu 18. Phép lai để xác định vai trò di truyền của bố mẹ được gọi là:
A. Lai thuận nghịch
B. Lai gần.
C. Tự thụ phấn.
D. Lai phân tích.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, các nhận định sau đây, nhận định nào đúng nhận định nào sai?
a) Mỗi NST đơn gồm 1 phân tử DNA và các phân tử protein histon.
b) Thành phần của nhiễm sắc thể gồm RNA và chủ yếu là protein histon
c) Nucleosome là đơn vị cấu trúc của nhiễm sắc thể
d) Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử DNA bắt đầu được nhân đôi
Câu 2. Một nhóm nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở ruồi giấm. Tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gene có hai allele tương ứng và gene nằm trên nhiễm sắc thể X, allele W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allelle w quy định mắt trắng. Cho phép lai giữa các con ruồi:
|
P: ♀ mắt trắng X ♂ mắt đỏ |
F1: 1 ♀cái mắt đỏ : 1 ♂đực mắt trắng |
|
F1 giao phối ngẫu nhiên |
F2: 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt trắng |
|
F2 giao phối ngẫu nhiên |
F3: |
Xét các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
a) Ở F3, tỷ lệ ruồi mắt trắng so với tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 7/9.
b) Tính trạng màu mắt do gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
c) Ruồi giấm cái mắt đỏ ở F1 có kiểu gen là XWXW
d) Ở F3, xuất hiện con đực mắt trắng với tỷ lệ 6/16.
Câu 3. Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Quá trình này chỉ tạo ra được 1 loại mRNA trưởng thành.
b) Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực.
c) Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5’) à F (3’).
d) Cơ chế này có sự tham gia của enzyme RNApolimerase.
Câu 4. Hình sau đây mô tả gene bình thường (H) và gene đột biến (H1).

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này?
a) Đột biến của H1 thường làm thay đổi nhiều amino acid.
b) Gene H1 là đột biến mất 1 cặp nucleotide.
c) Sản phẩm của alelle đột biến không thay đổi so với sản phẩm alelle bình thường .
d) Đột biến này thường không có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống, vì nó không mang lại lợi ích cho sinh vật nên bị chết.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Ở người, sự di truyền nhóm máu ABO do bao nhiêu allele quy định?
Câu 2. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gene có 4 allele quy định. Allele A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele A2, A3, A4; A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với allele A3, A4; allele A3 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Cho cây hoa vàng lai với các cây hoa khác, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai mà F1 thu được 100% vàng?
Câu 3. Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Allele trội tương ứng quy định người bình thường. Mẹ bị bệnh, bố bình thường. Con gái của họ có biểu hiện kiểu hình bình thường là bao nhiêu %?
Câu 4. Xét 3 gene di truyền phân li độc lập. Cho các cây có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, thì số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gene là bao nhiêu?
Câu 5. Cho các loại enzyme tham gia mô hình operon lac ở vi khuẩn E.coli: enzyme b-galactosidase (số 1), enzyme permease (số 2), enzyme RNA polymerase (số 3) và enzyme transacetylase (số 4). Enzyme số mấy không được tổng hợp hoặc được tổng hợp không đáng kể khi môi trường không có lactose?
Câu 6. Theo nguyên tắc bổ sung trong 1 phân tử DNA chứa 5 cặp G–C và 3 cặp A –T có bao nhiêu liên kết hidrogen?
Mời các bạn cùng tải về bản ZIP để xem đầy đủ nội dung nhé