Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học lần 1 Sở GD&ĐT Thái Nguyên
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
Sinh Học
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

Mã đề 0401 Trang 1/5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 05 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1)
MÔN: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh: …………………………….........Số báo danh…….........................
Mã đề thi 0401
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Hình bên mô tả tỷ lệ % số lượng cặp A - T và
G - C trong 3 phân tử DNA có tổng số nucleotide bằng
nhau. Hãy cho biết phân tử DNA nào có số liên kết
hydrogen nhiều nhất trong số ba phân tử?
A. Phân tử DNA
1
.
B. Phân tử DNA
2
.
C. Phân tử DNA
3
.
D. Cả ba phân tử có số liên kết hydrogen bằng nhau.
Câu 2. Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở đâu?
A. Thân cây. B. Lá cây. C. Rễ cây. D. Hoa và quả.
Câu 3. Khi nói về trao đổi khí ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
B. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
C. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí.
D. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
Câu 4. Có bao nhiêu hành động sau đây mà người bị cao huyết áp nên thực hiện?
I. Tập thể dục, thể thao điều độ.
II. Ăn các loại thức ăn có nhiều chất béo, bột đường.
III. Hạn chế ăn các loại thức ăn có nồng độ muối cao.
IV. Sử dụng dầu thực vật hoặc dầu cá, hạn chế ăn mỡ động vật.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 5. Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alelle trội tương ứng
quy định da bình thường; bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X quy định, alelle trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng số 13 – số 14 trong
phả hệ sinh một đứa con trai số 16. Xác suất để đứa con này không mắc cả hai bệnh là
A. 51/80. B. 19/80. C. 3/16. D. 19/160.
Câu 6. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể mang đến quần thể những allele mới
làm phong phú thêm vốn gene của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Phiêu bạt di truyền.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Dòng gene.
Câu 7. Tại ống thận, nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucose vẫn được thu hồi về
máu, đó là hình thức vận chuyển
A. ẩm bào. B. chủ động. C. thụ động. D. thực bào.

Mã đề 0401 Trang 2/5
Câu 8. Hình bên mô tả NST số 1 thuộc dạng đột biến cấu trúc NST nào?
A. Đảo đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ.
D. Lặp đoạn.
Câu 9. Bước số mấy trong hình dưới đây nhằm mục đích tách protein histone ra khỏi DNA?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 10. Khi nói về dòng mạch gỗ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước và chất khoáng từ rễ, qua thân, lên lá theo mạch gỗ.
II. Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào sống, thành tế bào thấm lignin.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Các tế bào mạch gỗ xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua các lỗ ở đầu tận cùng.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 11. Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào sau đây?
A. NO
3
-
và NH
3
. B. NO
2
-
và NH
3
. C. NH
3
và NH
4
+
. D. NO
3
-
và NH
4
+
.
Câu 12. Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền đều có vai trò
A. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
B. có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
C. góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể.
D. làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Câu 13. Một số gene đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gene bình thường
nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học. B. Liệu pháp gene.
C. Công nghệ tế bào. D. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
Câu 14. Kĩ thuật chọc lấy dịch ối có thể giúp phát hiện sớm các bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây ở thai nhi?
A. Bệnh cúm. B. Hội chứng AIDS. C. Bệnh lao. D. Hội chứng Down.
Câu 15. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gene liên kết của loài này là
A. 6. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 16.
Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A.
Tiêu hóa ngoại bào.
B.
Một số loài tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
C.
Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D.
Tiêu hóa nội bào.
Câu 17. Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng
một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên các loài được hình thành
bằng con đường cách li địa lí, các mũi tên chỉ hướng di cư hoặc
hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Trong số các nhận
xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tần số các alelle của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác
biệt với quần thể loài A sống ở đất liền.
(2) Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gene, thúc đẩy
sự tiến hóa của các quần thể trên.
(3) Khi loài C phát tán sang đảo 2, phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự
nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gene của quần thể này.
(4) Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Mã đề 0401 Trang 3/5
Câu 18. Chức năng của lưới nội chất hạt là
A. lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
B. chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào.
C. tổng hợp các loại protein nội bào và protein tiết.
D. tổng hợp các loại lipid cấu tạo nên màng sinh chất.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho 2 quần thể chuột với số lượng cá thể được minh họa ở bảng dưới đây, biết allele A quy định lông đen
trội không hoàn toàn so với allele a quy định lông hung, cá thể mang gene dị hợp về 2 allele này cho lông xám.
Giả sử quần thể 1 sống ở ruộng lúa, quần thể 2 sống ở ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do
dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa ở nơi quần thể 1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột
lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho tối đa 180 con chuột).
Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai?
a) Sau khi di cư, tần số allele A quần thể 1 là 5/8, tần số allele a quần thể 2 là 25/62.
b) Trước khi di cư, tần số kiểu gene các cá thể lông hung của quần thể 1 là 0,1 và cá thể lông xám của quần
thể 2 là 0,48.
c) Giả sử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc. Theo lí thuyết, số cá thể chuột còn lại
trên ruộng lúa sẽ phải ngẫu phối ít nhất 5 thế hệ thì quần thể mới cân bằng di truyền.
d) Trước khi di cư quần thể 2 đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 1 không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 2. Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy cho biết các phát biểu sau đây
đúng hay sai khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm?
a) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxygen kém so với hồng cầu bình thường và gây tắc
mạch máu.
b) Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính thoái hóa của mã di
truyền.
c) Nếu chỉ có bố hoặc mẹ truyền gene gây bệnh hồng cầu liềm cho trẻ, thì đứa trẻ đó có cả dạng hồng cầu
hình liềm và hồng cầu bình thường và biểu hiện triệu chứng bệnh.
d) Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do gene trên NST giới tính quy định.
Câu 3. Khi ngâm mơ với đường, có hiện tượng quả mơ teo lại, có vị ngọt và nước trong bình ngâm dâng lên.
Nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích về hiện tượng trên?
a) Dung dịch ưu trương đã gây hiện tượng co nguyên sinh ở quả mơ.
b) Mơ được ngâm trong dung dịch ưu trương.
c) Nước ở trong quả mơ được khuếch tán ra ngoài nên quả teo lại và làm dâng nước bình ngâm mơ.
d) Đường được thẩm thấu từ môi trường vào trong quả làm cho quả có vị ngọt.
Quần th 1
AA
Aa
aa
Quần th 2
AA
Aa
aa
Số cá th
80
10
10
Số cá th
16
48
36
Đề thi thử tốt nghiệp môn Sinh Sở Thái Nguyên
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Sinh học lần 1 Sở GD&ĐT Thái Nguyên có đáp án được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi được tổng hợp gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết đề thi dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì Thi THPT Quốc gia sắp tới nhé.