Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT quốc gia môn GDCD năm 2018 liên trường THPT Nghệ An (Lần 1)

Trang 1/4. Mã đề 301
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81 :
Khi nộp hồ đăng thành lập doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ giải thích
rằng nhân không quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Để bảo vệ quyền lợi của mình,
ông Q cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây về bình đẳng trong kinh doanh?
A.
Công dân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
B.
Công dân được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
C.
Công dân có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
D.
Công dân có quyền chủ động mở rộng quy mô, ngành, nghề kinh doanh.
Câu 82 :
Thấy B đi chơi với người yêu của mình tên S, V cho rằng B tán tỉnh S nên đã bắt nhốt B tại
phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên can nhưng V vẫn không thả B còn gọi thêm bạn M
và N đến. Cả V, M và N cùng đánh B rồi thả cho B về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A.
Anh V, anh M và anh N.
Anh V, chị S, anh M và anh N.
C.
Anh V, chị S và anh B.
Anh M và anh N và anh B.
Câu 83 :
Hành vi nào sau đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý ?
A.
Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông thông.
B.
Kinh doanh không đóng thuế.
C.
Kinh doanh không đúng theo giấy phép kinh doanh.
D.
Không tụ tập đua xe trái phép.
Câu 84 :
Anh S anh K được nhận vào làm việc tại Công ty điện tử Z. Do anh S bằng tốt nghiệp loại
khá nên được Giám đốc bố trí làm việc phòng nghiên cứu thị trường. Còn anh K bằng tốt
nghiệp trung bình nên Giám đốc sắp xếp tổ bán hàng. Thấy vậy, anh S thắc mắc cho rằng đó
sự bất bình đẳng trong lao động. Trong tình huống trên, Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng
nội dùng nào trong công dân bình đẳng thực hiện quyền lao động?
A.
Người sử dụng lao có quyền bố trí công việc theo sở thích.
B.
Người lao động có quyền làm bất cứ việc gì.
C.
Người lao động có chuyên môn được người sử dụng lao động ưu đãi.
D.
Người sử dụng lao động đối xử bình đẳng với người lao động.
Câu 85 :
Nhận định nào sau đây sai khi nói về nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công
dân ?
A.
Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
B.
Bắt người trái pháp luật là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C.
Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.
D.
Không ai được bắt, giam, giữ người.
Câu 86 :
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vi phạm dân sự ?
A.
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm.
B.
Là hành vi xâm phạm tới quan hệ lao động.
C.
Là hành vi xâm phạm tới các quy tắc quản lý của nhà nước.
D.
Là hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 87 :
Để may một cái áo, anh A mất 5 giờ lao động, biết rằng thời gian lao động xã hội cần thiết để may
một cái áo 4 giờ. Theo yêu cầu quy luật giá trị chiếc áo anh A được bán tương ứng mức thi
gian nào trong các mức sau đây ?
A.
5 giờ
3 giờ
C.
6 giờ
4 giờ
Câu 88 :
Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về bình đẳng trong lao động ?
A.
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất.
B.
Lao động nam và lao động nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
C.
Mọi công dân đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng ngành nghề.
D.
Mọi doanh nghiệp đều được tự chủ trong kinh doanh.
Câu 89 :
Nhà nước tiếp tục đầu cho việc bảo tồn, tôn tạo c di tích lịch sử cách mạng, c di sản văn
Mã đề thi: 301
Trang 2/4. Mã đề 301
hóa vật thể phi vật thể của dân tộc, các giá trị văn hóa, thuần phong tục của cộng đồng các
dân tộc là thực hiện phương hướng
A.
Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B.
Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
C.
Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa dân tộc.
D.
Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
Câu 90 :
Khi nói về ảnh hưởng của cung - cầu đến giá cả trên thị trường, trường hợp nào xảy ra sau đây khi
cung nhỏ hơn cầu?
A.
Giá cả giữ nguyên.
Giá cả tăng.
C.
Giá cả giảm.
Giá cả bằng giá trị.
Câu 91 :
Quá trình hoạt động mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở
thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là
A.
vận dụng pháp luật.
bảo đảm pháp luật.
C.
thực hiện pháp luật.
tôn trọng pháp luật.
Câu 92 :
Chị H thường xuyên phải xin nghỉ làm nuôi con nhỏ 9 tháng tuổi hay đau ốm. Giám đốc công
ty A nơi chị làm việc đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị H. Trong trường hợp
trên Giám đốc A đã
A.
sai, vì chị H đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
B.
đúng, vì chị H không đáp ứng yêu cầu lao động.
C.
đúng, vì chị H không thực hiện đúng Luật Lao động.
D.
sai, vì chị H không đơn phương yêu cầu nghỉ việc.
Câu 93 :
Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật ?
A.
Pháp luật được bắt nguồn từ đời sống xã hội và thực hiện trong thực tiễn.
B.
Pháp luật là các quy phạm phổ biến được nhà nước ban hành.
C.
Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
D.
Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.
Câu 94 :
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều
A.
thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ.
B.
có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển.
C.
có chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng.
D.
có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
Câu 95 :
Nhận định nào sau đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số ?
A.
Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục dân số.
B.
Tiếp tục giảm tốc độ tăng dân số.
C.
Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý.
D.
Nâng cao chất lượng dân số.
Câu 96 :
Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền nghĩa vụ như nhau nhưng
mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào
A.
sự hỗ trợ của nhà nước.
B.
chế độ ưu tiên của nhà nước.
C.
khả năng, điều kiện hoàn cảnh của mỗi người.
D.
khả năng thực hiện của mỗi người.
Câu 97 :
Nhà nước áp dụng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần tạo điều kiện cho mọi đơn vị kinh tế đều
phát huy khả năng sản xuất - kinh doanh nhằm
A.
tạo ra động lc thúc đẩy kinh tế phát trin.
B.
hn chế s phân hóa giàu nghèo.
C.
to ra s công bng xã hi.
D.
ổn định th trưng.
Câu 98 :
Nhận định nào dưới đây sai khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ?
A.
Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
B.
Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương.
C.
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
D.
Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Câu 99 :
Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thuộc hình thức áp dụng pháp luật?
A.
Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.
B.
Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền.
Trang 3/4. Mã đề 301
C.
Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
D.
Đội quản lý thị trường xử phạt hành vi lấn chiếm vỉa hè.
Câu 100:
Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội?
A.
Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lí xã hội.
B.
Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền , lợi ích hợp pháp
C.
Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
D.
Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để quản lý xã hội.
Câu 101:
Hai công ty A B đã kết mua bán mặt hàng nông sản. Tuy nhiên, trong thời gian hợp tác,
công ty B đã không thực hiện theo như thỏa thuận gây thiệt hại tài sản cho công ty A. Trong
trường hợp trên, công ty B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây ?
A.
Vi phạm hình sự.
Vi phạm hành chính.
C.
Vi phạm dân sự.
Vi phạm kỷ luật.
Câu 102:
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm giá trị ?
A.
Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
B.
Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện thì cạnh tranh ra đời.
C.
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hôi cần thiết để sản xuất
hàng hóa.
D.
Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm.
Câu 103:
Yếu tố quyết định quá trình sản xuất của cải vật chất là
A.
công cụ lao động.
đối tượng lao động.
C.
sức lao động.
tư liệu lao động
Câu 104:
Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua
A.
quá trình lưu thông.
trao đổi, mua - bán.
C.
sản xuất, tiêu dùng.
phân phối, sử dụng.
Câu 105:
Nhận định nào sau đây không nói về ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân ?
A.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có việc làm, thu nhập ổn đinh.
B.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có điều kiện chăm sóc sức khỏe.
C.
Phát triển kinh tế giúp con người có điều kiện học tập, phát triển con người toàn diện.
D.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện vật chất để củng cố quốc phòng, an ninh.
Câu 106:
Quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong
A.
Hiến pháp và Luật.
Quyết định, Chỉ thị.
C.
Nghị định, Nghị quyết.
Luật, Bộ luật.
Câu 107:
Nghi ngờ em Q lấy trộm điện thoại trong cửa hàng của mình, anh K đã bắt Q đứng im một chỗ
trong suốt 3 tiếng dán giấy nội dung “Tôi kẻ trộm” lên người Q. Chị C nhân viên cửa
hàng đã mượn điện thoại của bảo vệ A quay lại, sau đó chị C bạn chị H đã đưa clip đó lên
mạng hội Facebook. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
nhân phẩm và danh dự?
A.
Chị C và bảo vệ A.
Anh K, chị C và chị H.
C.
Anh K, chị C và bảo vệ A.
Chị C và chị H.
Câu 108:
Ch A và ch B cùng kinh doanh nhà hàng ăn uống. Trong khi nhà hàng của chị A vắng khách thì
nhà hàng của chị B lại đông khách. Chị A cảm thấy rất bực tức. Anh M là bạn của chị A đã thuê S
tạo dựng một clip bịa đặt nói xấu nhà hàng chị B tung lên mạng. T đã chia sẻ clip đó cho hai
người bạn H K. Trong trường hợp trên ai đã vi phạm về quyền được pháp luật bảo hộ về
nhân phẩm, danh dự ?
A.
Anh M, S, T.
Chị A, anh M và S.
C.
Anh M và S.
Anh M, T, H và K.
Câu 109:
Trong quan hệ tài sản, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về
A.
hưởng thừa kế tài sản như nhau.
sở hữu tài sản riêng.
C.
sở hữu tài sản thừa kế.
sở hữu tài sản chung.
Câu 110:
Theo điều tra trên thị trường, cầu về bia trong dịp tết 900.000 lít bia các loại. 8 công ty sản
xuất để cung ứng cho thị trường. Trong đó, bia Sài Gòn 150.000 lít ; bia Nội 250.000lít ;
bia Halida là 80.000 lít ; các loại bia khác 100.000 lít. Giả sử không xét đến các yếu tố khác, chỉ
xét đơn thuần mối quan hệ cung - cầu và giá cả thị trường, điều gì xảy ra ?
A.
Giá bia sẽ không đổi.
Giá bia tăng lên.
C.
Giá bia giảm xuống.
Giá bia bằng giá trị.
Câu 111:
Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái G tung tin nói xấu về vợ chồng

Đề thi thử THPT quốc gia môn GDCD năm 2018

VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi thử THPT quốc gia môn GDCD năm 2018 liên trường THPT Nghệ An (Lần 1), với 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút, đề thi có đáp án. Mời các bạn học sinh thử sức.

---------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn GDCD năm 2018 liên trường THPT Nghệ An (Lần 1). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh họcVnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc Gia môn GDCD

    Xem thêm