Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Toán 10 bài 1: Khái niệm vectơ CTST

Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu bài Lý thuyết Toán lớp 10 bài 1: Khái niệm vectơ được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 10 sách CTST. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

A. Lý thuyết Toán 10 bài 1

1. Định nghĩa vectơ

Đại lượng vô hướng là đại lượng chỉ có độ lớn. Ví dụ: khối lượng, khoảng cách, nhiệt độ, ...

Đại lượng có hướng là đại lượng bao gồm cả độ lớn và hướng. Ví dụ: độ dịch chuyển, lực, vận tốc, gia tốc,

Khi xác định một đại lượng vô hướng, ta chỉ cần mô tả độ lớn của nó. Ví dụ: Hàng trên tàu có khối lượng 500 tấn.

Khi xác định một đại lượng có hướng, ta phải đề cập đến cả độ lớn và hướng của nó. Ví dụ: Con tàu có độ dịch chuyển dài 500 km theo hướng từ A đến B.

Vecto là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.

* Wectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là \overrightarrow {AB}AB, đọc là vectơ \overrightarrow {AB}AB (Hình sau)

* Đường thẳng đi qua hai điểm A và B gọi là giá của vectơ ).

* Độ dài của đoạn thẳng AB gọi là độ dài của vectơ V và được kí hiệu là\left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ }}} \right||AB|Như vậy ta có: \left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ }}} \right| = AB|AB|=AB.

Chú ý: Một vectơ khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối có thể viết là\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow x ,\overrightarrow y ...a,b,x,y...

Ví dụ: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 2 (Hình sau). Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng BC. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ đài của các vectơ: \overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BH}CA,AH,BH

Giải

Vectơ \overrightarrow {CA}CAcó điểm đầu là C, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng AC.

Vectơ \overrightarrow {AH}AHcó điểm đầu là A, điểm cuối là H và có giá là đường thẳng AH.

Vectơ \overrightarrow {BH}BHcó điểm đầu là B, điểm cuối là H và có giá là đường thẳng BH.

Ta có: CA =2, BH = 1, AH = \sqrt {A{C^2} -C{H^2}}  = \sqrt {4 - 1}  = \sqrt 3AH=AC2CH2=41=3

Suy ra \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = 2,\left| {\overrightarrow {BH} } \right| = 1,\left| {\overrightarrow {AH} } \right| = \sqrt 3 .|AC|=2,|BH|=1,|AH|=3.

2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng

+) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+) Hai vecto cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

Ví dụ:

Ba vecto \overrightarrow u ,\;\overrightarrow {CD} ,\;\overrightarrow {AB}u,CD,AB cùng phương.

Trong đó 2 vecto \overrightarrow u ,\;\overrightarrow {CD}u,CD cùng hướng, còn 2 vecto \overrightarrow {CD}CD,\;\overrightarrow {AB}AB ngược hướng.

+) Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \overrightarrow {AB}AB\overrightarrow {AC}AC cùng phương.

3. Vectơ bằng nhau - Vectơ đối nhau

+) Hai vecto được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

+) Hai vecto được gọi là đối nhau nếu chúng có cùng độ dài và ngược hướng.

Kí hiệu: \overrightarrow a  =  - \overrightarrow b , vecto \overrightarrow ba=b,vectobvecto đối của vecto \overrightarrow aa

Chú ý: Với mỗi điểm O và vecto \overrightarrow aa cho trước, có duy nhất điểm A sao cho \overrightarrow {OA}  = \overrightarrow aOA=a

Ví dụ: 

a) Tìm trong hình sau hai cặp vectơ bằng nhau và hai cặp vectơ đối nhau.

b) Cho điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tìm hai vectơ đối nhau.

Giải

Trình hình trên, ta có:

\begin{array}{l}
\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {DA}  = \overrightarrow {CB} \\
\overrightarrow {AD}  =  - \overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {DA}  = \overrightarrow { - AD} 
\end{array}AB=AD,DA=CBAD=CB,DA=AD

b) Ta có: \overrightarrow {OA}  =  - \overrightarrow {OB}OA=OB(Hình sau)

4. Vectơ không

Vecto không, là vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Kí hiệu chung là \\overrightarrow 00

Ví dụ: \overrightarrow {AA} ,\;\overrightarrow {EE} ,...AA,EE,...

* Chú ý:

- Vecto không có độ dài bằng 0.

- Vecto \overrightarrow 00 cùng phương, cùng hướng với mọi vecto.

- Mọi vecto-không đều bằng nhau: \overrightarrow 0  = \overrightarrow {AA}  = \;\overrightarrow {BB}  = ...0=AA=BB=...

- Vecto đối của vecto-không là chính nó.

B. Bài tập minh họa

Câu 1: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng \frac{{\sqrt 2 }}{2}22, hai đường chéo cắt nhau tại O. Tìm độ dài của các vectơ \overrightarrow {AC}AC ,\overrightarrow {BD}BD,\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {AO}OA,AO

Hướng dẫn giải

Ta có: AC = BD = \sqrt {A{D^2} + D{C^2}}  = \sqrt {{{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}  = 1AC=BD=AD2+DC2=(22)2+(22)2=1

OA = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}OA=12AC=12

Suy ra: \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = 1, \left| {\overrightarrow {BD} } \right| = 1, \left| {\overrightarrow {OA} } \right| = 1, \left| {\overrightarrow {AO} } \right| = 1|AC|=1,|BD|=1,|OA|=1,|AO|=1

Câu 2: Quan sát Hình sau và gọi tên các vectơ:

a) Cùng phương với vectơ \overrightarrow xx;

b) Cùng hướng với vectơ \overrightarrow aa;

Ngược hướng với vectơ  \overrightarrow uu.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

Giá của vectơ \overrightarrow {\rm{w}}w trùng với giá của\overrightarrow xx

Giá của vectơ \overrightarrow yy, \overrightarrow zz song song với giá của \overrightarrow xx

Suy ra các vectơ cùng phương với vectơ \overrightarrow xx\overrightarrow {\rm{w}}w, \overrightarrow yy\overrightarrow zz

b) Ta có:

Vectơ \overrightarrow bb có giá song song với vectơ \overrightarrow aa và có cùng hướng từ trên xuống với vectơ \overrightarrow aanên vectơ \overrightarrow bb cùng hướng với vectơ \overrightarrow aa

c) Ta có:

Vectơ \overrightarrow vv có giá song song với vectơ \overrightarrow uu và ngược hướng từ dưới lên trên so với vectơ \overrightarrow uunên vectơ \overrightarrow vv ngược hướng với vectơ \overrightarrow uu

Câu 3: Cho D, E, F lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC (hình 14).

a) Tìm các vectơ bằng vectơ \overrightarrow {EF}EF.

b) Tìm các vectơ đối vectơ \overrightarrow {EC}EC

Hướng dẫn giải

Từ giả thiết ta có:

AF = FB = ED; AE = EC = FD; BD = DC = EF

Từ đó dựa vào hình ta có:

a) Các vectơ bằng vectơ \overrightarrow {EF}EF\overrightarrow {BD}BD\overrightarrow {DC}DC

b) Các vectơ đối vectơ \overrightarrow {EC}EC\overrightarrow {EA}EA\overrightarrow {DF}DF

C. Trắc nghiệm Toán 10 bài 1

-----------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Toán lớp 10 bài 1: Khái niệm vectơ. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Toán lớp 10, Chuyên đề Toán 10, Giải Vở BT Toán 10 , Toán 10 Cánh Diều, Toán 10 Kết nối tri thức, Tài liệu học tập lớp 10.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Gia Kiet Hoang ...
    Gia Kiet Hoang ...

    👍👍👍👍

    Thích Phản hồi 27/03/23
    • Hai lúa
      Hai lúa

      💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 27/03/23
      • Heo Ú
        Heo Ú

        👌👌👌👌👌👌

        Thích Phản hồi 27/03/23
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Lý thuyết Toán 10 CTST

        Xem thêm
        Chia sẻ
        Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
        Mã QR Code
        Đóng