Lý thuyết Toán 10 bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ CTST
Lý thuyết Toán lớp 10 bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 10 sách CTST. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.
Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ
A. Lý thuyết Toán 10 bài 4
1. Góc giữa hai vectơ
Cho hai vecto \(\overrightarrow u\)và \(\overrightarrow v\) khác \(\overrightarrow 0\). Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow u\) và \(\overrightarrow v\), kí hiệu\(\left( {\;\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right)\)
*Cách xác định góc
Chọn điểm A bất kì, vẽ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u, \overrightarrow {AC} = \overrightarrow v\). Khi đó \(\left( {\;\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = \widehat {BAC}\)
* Các trường hợp đặc biệt:
+) \(\left( {\;\overrightarrow u ,\overrightarrow 0 } \right) = \alpha\) tùy ý, với\({0^ \circ } \le \alpha \le {180^ \circ }\)
+) \(\left( {\;\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = {90^ \circ } \Leftrightarrow \overrightarrow u \bot \overrightarrow v\) hoặc \(\overrightarrow v \bot \overrightarrow u\). Đặc biệt:\(\overrightarrow 0 \bot \overrightarrow u \;\;\forall \overrightarrow u \;\)
+) \(\left( {\;\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = {0^ \circ } \Leftrightarrow \overrightarrow u ,\overrightarrow v\)cùng hướng
+) \(\left( {\;\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = {180^ \circ } \Leftrightarrow \overrightarrow u ,\overrightarrow v\) ngược hướng
Chú ý:
- Từ định nghĩa ta có \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \left( {\overrightarrow b ,\overrightarrow a } \right)\)
- Góc giữa hai vectơ cùng hướng và khác \({\overrightarrow 0 }\) luôn bằng 0o
- Góc giữa hai vectơ ngược hướng và khác \({\overrightarrow 0 }\) luôn bằng 180o,
- Trong trường hợp có ít nhất một trong hai vectơ \({\overrightarrow a }\) hoặc \({\overrightarrow b }\) là vectơ \({\overrightarrow 0 }\) thì ta quy ước
số đo góc giữa hai vectơ đó là tuỷ ý (từ 0o đến 180o)
Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có tâm I là giao điểm của hai đường chéo. Tìm các góc
\(\begin{array}{l} a)\left( {\overrightarrow {IB} ,\overrightarrow {AB} } \right)\\ b)\left( {\overrightarrow {IB} ,\overrightarrow {AI} } \right)\\ c)\left( {\overrightarrow {IB} ,\overrightarrow {DB} } \right)\\ d)\left( {\overrightarrow {IA} ,\overrightarrow {IC} } \right) \end{array}\)
Giải
a) Ta có: \(\overrightarrow {DI} = \overrightarrow {IB} ,\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB}\), suy ra \(\left( {\overrightarrow {IB} ,\overrightarrow {AB} } \right) = \left( {\overrightarrow {DI} ,\overrightarrow {DC} } \right) = \widehat {IDC} = {45^o}\)
b) Ta có: \(\overrightarrow {IC} = \overrightarrow {AI}\), suy ra \(\left( {\overrightarrow {IB} ,\overrightarrow {AI} } \right) = \left( {\overrightarrow {IB} ,\overrightarrow {IC} } \right) = \widehat {BIC} = {90^o}\)
c) Do hai vecto \(\overrightarrow {IB} ,\overrightarrow {DB}\) cùng hướng nên ta có \(\left( {\overrightarrow {IB} ,\overrightarrow {DB} } \right) = {0^o}\)
d) Do hai vecto \({\overrightarrow {IA} ,\overrightarrow {IC} }\) ngược hướng nên ta có \(\left( {\overrightarrow {IA} ,\overrightarrow {IC} } \right) = {180^o}\)
2. Tích vô hướng của hai vectơ
Chú ý:
+) \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow v \;\; = 0 \Leftrightarrow \overrightarrow u \bot \;\overrightarrow v \;\;\)
+) \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow u \;\; = {\overrightarrow u ^2} = \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow u } \right|.\cos {0^ \circ } = {\left| {\overrightarrow u } \right|^2}\)
Ví dụ: Cho tam giác đều ABC cỏ cạnh bằng 4 và có đường cao AH. Tính các tích vô hướng:
\(\begin{array}{l} a){\rm{ }}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} ;\\ b){\rm{ }}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} ;\\ c){\rm{ }}\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} \end{array}\)
Giải
\(\begin{array}{l} a){\rm{ }}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|.cos\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = 4.4.cos{60^0} = 16.\frac{1}{2} = 8\\ b){\rm{ }}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.cos\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = 4.4.cos{120^0} = 16.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - 8\\ c){\rm{ }}\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {AH} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.cos\left( {\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \left| {\overrightarrow {AH} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.cos{90^0} = 0 \end{array}\)
3. Tính chất của tích vô hướng
Cho 3 vecto \\(\overrightarrow u ,\overrightarrow v ,\overrightarrow w\) bất kì và mọi số thực k, ta có:
\(\begin{array}{l}\overrightarrow u .\;\overrightarrow v \;\; = \overrightarrow v .\;\overrightarrow u \;\\\overrightarrow u .\;\left( {\overrightarrow v + \overrightarrow w \;} \right)\; = \overrightarrow u .\;\overrightarrow v \; + \overrightarrow u .\;\overrightarrow w \;\\\left( {k\overrightarrow u } \right).\overrightarrow v = k.\left( {\overrightarrow u .\;\overrightarrow v \;} \right) = \overrightarrow u .\;\left( {k\overrightarrow v \;} \right)\end{array}\)
Nhận xét
\(\begin{array}{l}\overrightarrow u .\;\left( {\overrightarrow v - \overrightarrow w \;} \right)\; = \overrightarrow u .\;\overrightarrow v \; - \overrightarrow u .\;\overrightarrow w \\{\left( {\overrightarrow u + \overrightarrow v } \right)^2}\;\; = {\overrightarrow u ^2} + 2\overrightarrow u .\;\overrightarrow v \; + \;{\overrightarrow v ^2};\;\;{\left( {\overrightarrow u - \overrightarrow v } \right)^2}\;\; = {\overrightarrow u ^2} - 2\overrightarrow u .\;\overrightarrow v \; + \;{\overrightarrow v ^2}\\\left( {\overrightarrow u + \overrightarrow v } \right)\left( {\overrightarrow u - \overrightarrow v } \right) = {\overrightarrow u ^2} - {\overrightarrow v ^2}\end{array}\)
Ví dụ: Cho tam giác ABC. TÍnh cạnh AB theo hai cạnh còn lại và góc C
Giải
Ta có:
\(A{B^2} = {\overrightarrow {AB} ^2} = {\left( {\overrightarrow {CB} - \overrightarrow {CA} } \right)^2} = {\overrightarrow {CB} ^2} + {\overrightarrow {CA} ^2} - 2\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {CA} = {\overrightarrow {CB} ^2} + {\overrightarrow {CA} ^2} - 2CB.CA.\cos C\)
hay \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2.b.c.\cos C\)
B. Bài tập minh họa
Câu 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có cạnh huyền bằng \(\sqrt 2\)
Tính các tích vô hướng: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC}\)
Hướng dẫn giải
+) Ta có: \(AB \bot AC \Rightarrow \overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {AC} \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\)
+) \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\left| {\overline {BC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BC} } \right)\)
Ta có: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt 2 \Leftrightarrow \sqrt {2A{C^2}} = \sqrt 2 \Rightarrow AC = 1\)
\(\\Rightarrow \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} = 1.\sqrt 2 .\cos \left( {45^\circ } \right) = 1\)
+) \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = 1.\sqrt 2 .\cos \left( {45^\circ } \right) = 1\)
Câu 2: Hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b\)có độ dài lần lượt là 3 và 8 có tích vô hướng là \(12\sqrt 2\).Tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a,\overrightarrow b\)
Hướng dẫn giải
Ta có: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)
\(\\Leftrightarrow 12\sqrt 2 = 3.8.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \Leftrightarrow \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
\(\Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 45^\circ\)
Vậy góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a\) và \(\overrightarrow b\) là \(45^\circ\)
C. Trắc nghiệm Toán 10 bài 4
-----------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Toán lớp 10 bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ CTST. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Toán lớp 10, Chuyên đề Toán 10, Giải Vở BT Toán 10 , Toán 10 Cánh Diều, Toán 10 Kết nối tri thức, Tài liệu học tập lớp 10.