Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 học kì 1
Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 học kì 1 bao gồm 18 tuần đầu được VnDoc sưu tầm, tổng hợp cho các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện và học tốt môn Toán lớp 3.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 1
1. Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 1
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
246+ 348
257+ 129
568 + 125
369 + 215
Bài 2 (2 điểm): Tìm m
m + 356 + 125 = 671
456 + 129 + m = 781
Bài 3 (2 điểm): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước số 1000.
Bài 4 (2 điểm) Thư viện của nhà trường có 127 quyển truyện tranh như vậy số truyện tranh nhiều hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi:
a. Trong thư vịên có bao nhiêu quyển truyện khoa học?
b. Thư viện có bao nhiêu quyển sách cả 2 loại?
Bài 5 (1 điểm): Cho các số 456, 42, 498 và các dấu phép tính +, -, =. Hãy viết tất cả các phép tính đúng.
2. Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 2
Bài 1. Tính:
463 – 247
597 – 428
c, 5 x 8 + 121
d) 4 x 8 + 58
Bài 2. Tìm X
X x 5 = 20
4 x X = 36
X : 3 = 5
42 – X = 2 x 7
Bài 3. Lớp 3A có 24 bạn xếp vào 4 hàng như nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
Bài giải:
...............................................................................................................................
............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Bài 4. Tính độ dài đường gấp khúc với số đo các đoạn thẳng là: 12cm; 9 cm; 35 cm
………………………………………………………………………………………………
...............................................................................................................................
Bài 5. Em Hà năm nay 6 tuổi. Tuổi bố bằng 5 lần tuổi Hà cộng với 9. Hỏi bố bao nhiêu tuổi.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 3
Phần I: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Số lớn nhất có 2 chữ số là:
A. 89
B. 98
C. 99
2. Số nhỏ nhất có 3 chữ số là:
A. 100
B. 999
C. 101
3. Số lớn nhất có 3 chữ số là:
A. 100
B. 999
C. 1000
4. Số bị trừ là 15, số trừ là 4. Vậy tổng của hiệu với số trừ là:
A. 11
B. 15
C. 19
5. Số hạng thứ nhất là 203, số hạng thứ hai là 145. Vậy hiệu của tổng và số hạng thứ 1 là:
A. 203
B. 145
C. 348
6. Số thích hợp để viết tiếp vào chỗ chấm là: 625, 630, 635………
A. 620
B. 640
C. 645
7. Số thích hợp để viết tiếp vào chỗ chấm là: 212,215,218 ………
A. 220
B.221
C.223
8. Viết các số theo thứ tự từ lớn đên bé: 490, 427, 415, 398
A. 398, 409, 415, 427
B. 409, 427, 415, 398
C. 427, 415, 409, 398
9. Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 457, 574, 475
B. 457, 475, 574
C. 574, 475, 457
10. Tổng của một số với 35 thì lớn hơn 35 là 10 đơn vị. Số đó là:
A. 45
B. 25
C. 10
11. Số thứ 6 cả dãy số: 2, 3, 5, 8, 12, …, …, … là:
A. 19
B. 17
C. 21
Phần II: Viết kết quả của em vào chỗ trống
1. Tổng của 245 và 234 là: ………..
2. Hiệu cuả 673 và 316 là: ………..
3. Tích của 5 và 0 là :………….
4. Thương của 40 và 5 là: ………
5. Một khúc gỗ dài 10dm được cắt thành các đoạn dài 2dm. Hỏi phải cắt mấy lần?
Trả lời: Người ta phải cắt ……… lần.
4. Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 4
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Bao gạo nếp nặng 28kg, bao gạo tẻ nặng hơn bao gạo nếp 9kg. Hỏi bao gạo tẻ cân nặng bao nhiêu ki – lô- -gam?
A. 36 kg
B. 37 kg
C. 27 kg
2. Có 43 kg gạo tẻ và 16 kg gạo nếp. Hỏi số gạo tẻ nhiều hơn số gạo ếp bao nhiêu ki – lô- -gam?
A. 27 kg
B. 59 kg
C. 28 kg
3. Xoài có 27 quả, cam có 28 quả. Hỏi cả cam và xoài có tất cả bao nhiêu quả?
A. 55 quả
B. 54 quả
C. 44 quả
4. Một trại nuôi 425 con trâu và 314 con bò. Hỏi số bò ít hơn số trâu là bao nhiêu con?
A. 739 con
B. 738 con
C. 111 con
D. 112 con
5. Hùng nhiều hơn Dũng 6 cái nhãn vở. Hỏi Hùng phải cho Dũng bao nhiêu cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau?
A. 6 nhãn vở
B. 2 nhãn vở
C. 4 nhãn vở
D. 3 nhãn vở
6. Tóm tắt bài toán:
3 bông hoa: 1 lọ
18 bông hoa: ………lọ?
Đáp số là:
A. 6 bông hoa
B. 6
C. 6 lọ
D. 5 lọ
7. Tóm tắt bài toán:
4 cái bánh: 1 túi
36 cái bánh: …….túi?
Đáp số là:
A. 40 túi
B. 32 túi
C. 9 túi
D. 10 túi
8. Hùng có 26 con tem. Nếu cho Dũng 6 con tem thì số tem còn lại của Hùng sẽ gấp đôi số tem của Dũng. Hỏi Dũng có bao nhiêu con tem?
A. 20 con tem
B. 10 con tem
C. 4 con tem
D. 6 con tem
9. Có 10 bao gạo. Nếu lấy ở mỗi bao ra 2 kg thì số gạo lấy ra sẽ bằng số gạo ở 5 bao nguyên. Tính số gạo đựng trong 10 bao?
A. 20 kg
B. 30 kg
C. 40 kg
D. 50 kg
10. Tổng số bi của Hùng và Dũng bằng tổng số bi của Việt và Nam. Biết rằng số bi của Việt nhiều hơn Hùng 2 viên.
Câu nào đúng?
A. Dũng có nhiều hơn Nam 2 viên bi.
B. Dũng có ít hơn Nam 2 viên bi.
C. Dũng có ít hơn Nam 1 viên bi.
D. Dũng có nhiều hơn Nam 1 viên bi.
.............................................................................
Bài tập cuối tuần lớp 3 gồm các dạng bài chính như tính nhanh, đặt phép tính rồi tính, tìm x, tìm y, giải hình học,.... giúp các em ôn tập và rèn toàn bộ kỹ năng giải Toán lớp 3. Qua đây, các em có thể tự làm bài tập dưới sự hướng dẫn của các thầy cô, hoặc có thể tự làm bằng năng lực của mình và tự chấm điểm xem mình đạt tới trình độ nào rồi nhé!
Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 học kì 1. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 cùng môn Tiếng Việt lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.