Soạn bài Cảnh vui của nhà nghèo lớp 9 Cánh Diều
Tự đánh giá Cảnh vui của nhà nghèo lớp 9 Cánh Diều
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc
Nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Đề bài: Đọc văn bản sau, chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5) và trả lời các câu hỏi (từ câu 6 đến câu 10)
CẢNH VUI CÙA NHÀ NGHÈO
Trong trần thế cảnh nghèo là khổ
Nỗi sinh nhai khốn khó qua ngày
Quanh năm gạo chịu tiền vay
Vợ chồng lo tính hôm rày, hôm mai
Áo lành rách vá may đắp điếm
Nhà ở thuê chật hẹp quanh co
Tạm yên, đủ ấm, vừa no
Cái buồn khôn xiết, cái lo khôn cùng
Con đi học, con bồng, con dắt
Lớn chưa khôn, lắt nhắt thơ ngây
Hôm hôm lớn bé sum vầy
Cũng nên vui vẻ mà khuây nỗi buồn.
[...]
Tan buổi học, mẹ ngồi tựa cửa
Mắt trông con đứa đứa về dần
Xa xa con đã tới gần
Các con về đủ quây quần bữa ăn
Cơm dưa muối khó khăn mới có
Của không ngon, nhà khó cũng ngon
Khi vui câu chuyện thêm giòn
Chồng chồng, vợ vợ, con con một nhà
[...]
Con nhà khó nhiều khi vất vả
Ngoài học đường thư thả được đâu
Khi thời quẩy nước tưới rau
Chợ tan đón gánh theo sau mẹ già
Việc giấy bút vẫn là đi học
Cảnh gia đình khó nhọc nhường ai
Ví chăng có chí, có tài
Khi nên trời cũng cho người làm nên
Khắp xã hội nghèo hèn ai đó
Mẹ thương con thời cố công nuôi
Những con nhà khó kia ơi
Có thương cha mẹ thời vui học hành
Cũng chẳng kể thành danh lúc khác
Trời đã cho bước bước càng hay
Nghèo mà học được như nay
Vinh hoa chưa dễ sánh tày cái vui
[...]
(Tản Đà Nguyễn Khắc Hiếu, trích Tuyển tập Tản Đà,
NXB Văn học, 1986)
Câu 1 trang 30 Ngữ Văn 9 Tập 1 Cánh Diều: Cảnh vui của nhà nghèo được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú
B. Lục bát biến thể
C. Thất ngôn xen lục ngôn
D. Song thất lục bát
Trả lời:
Chọn đáp án D
Câu 2 trang 30 Ngữ Văn 9 Tập 1 Cánh Diều: Bài thơ thể hiện tâm trạng chủ yếu nào của nhân vật trữ tình?
A. Xót xa, buồn tủi vì cuộc sống nghèo khổ
B. Lo lắng về chuyện học hành của trẻ em nghèo
C. Vui vì nhà nghèo mà ấm cúng, con cái chăm ngoan.
D. Tin tưởng vào sự vươn lên của các gia đình nghèo.
Trả lời:
Chọn đáp án A
Câu 3 trang 30 Ngữ Văn 9 Tập 1 Cánh Diều: Nhận xét nào đúng với những câu thơ sau: “Cơm dưa muối khó khăn mới có/ Của không ngon, nhà khó cũng ngon. / Khi vui câu chuyện thêm giòn. / Chồng chồng, vợ vợ, con con một nhà”?
A. Câu song thất tái hiện cuộc sống đạm bạc, câu lục bát thể hiện thái độ vui vẻ, đoàn kết trong gia đình.
B. Câu song thất trình bày nguyên nhân, câu lục bát lí giải kết quả với những điều bất ngờ, khác biệt.
C. Câu song thất miêu tả sự vất vả, câu lục bát bộc lộ những nỗ lực đáng quý của con người.
D. Câu song thất khắc họa nỗi buồn với những chạnh lòng, câu lục bát bộc lộ niềm vui đan xen.
Trả lời:
Chọn đáp án D
Câu 4 trang 31 Ngữ Văn 9 Tập 1 Cánh Diều: Phương án nào dưới đây nhận xét đúng về việc sử dụng từ ngữ trong bài thơ?
A. Dùng nhiều điển cố, điển tích phức tạp
B. Ngôn ngữ phóng đại, hài hước.
C. Từ ngữ mộc mạc, gần gũi
D. Dùng từ ngữ Hán Việt nhiều hơn thuần Việt.
Trả lời:
Chọn đáp án C
Câu 5 trang 31 Ngữ Văn 9 Tập 1 Cánh Diều: Điểm giống nhau giữa bài thơ Khóc Dương Khuê và bài Cảnh vui của nhà nghèo là gì?
A. Cùng viết về niềm vui, nỗi buồn trong lúc khó khăn.
B. Cùng viết về tình cảm đáng quý trong gia đình.
C. Cùng sử dụng thể thơ song thất lục bát
D. Cùng mở đầu bài thơ bằng câu lục bát
Trả lời:
Chọn đáp án C
Câu 6 trang 31 Ngữ Văn 9 Tập 1 Cánh Diều: Nội dung chính của bài thơ có liên quan gì đến nhan đề Cảnh vui của nhà nghèo?
Trả lời:
- Nội dung chính của bài thơ: đưa ra những hình ảnh miêu tả hoạt động và cảm xúc của những người thuộc gia đình nghèo, tuy thiếu thốn, khó khăn về vật chất, có lúc xót xa, buồn tủi cho hoàn cảnh của mình, nhưng lúc nào cũng nhen nhóm những niềm vui bình dị của cuộc sống
→ Nhan đề "Cảnh vui của nhà nghèo" chính là ý nghĩa tích cực, nhân văn của bài thơ được thể hiện trong nội dung trên
Câu 7 trang 31 Ngữ Văn 9 Tập 1 Cánh Diều: Hãy tìm các từ láy từ dòng 19 đến dòng 28 và cho biết tác dụng của chúng trong đoạn thơ.
Trả lời:
- Các từ láy từ dòng 19 đến dòng 28: chồng, chồng, vợ vợ, con con, vất vả, thư thả
- Tác dụng của việc sử dụng từ láy: giúp khắc họa cuộc sống vất vả, khó khăn, thiếu thốn của gia đình đan xen những niềm vui, hạnh phúc sum vầy được bài thơ phản ánh
Câu 8 trang 31 Ngữ Văn 9 Tập 1 Cánh Diều: Nhận xét về vần và nhịp của bài thơ.
Trả lời:
- Nhận xét về cách gieo vần:
- Tiếng cuối dòng bảy ở trên, bắt vần trắc với tiếng thứ 5 của dòng bảy ở dưới
- Tiếng cuối dòng bảy ở dưới, bắt vần với tiếng cuối của dòng sáu
- Tiếng cuối của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng tám
- Tiếng cuối của dòng 8 lại bắt vần với tiếng thứu 3 (hoặc thứ 5) của dòng bày đầu khổ thơ sau
Ví dụ:
Trong | trần | thế | cảnh | nghèo | là | khổ T | |
Nỗi | sinh | nhai | khốn | khổ T | qua | ngày B | |
Quanh | năm | gạo | chịu | tiền | vay B | ||
Vợ | chồng | lo | tính | hôm | rày B | hôm | mai B |
Áo | lành | rách | vá | may B | đắp | điếm |
- Nhận xét về cách ngắt nhịp:
- Các dòng 7 (song thất) ngắt nhịp 3/4 là chủ yếu
- Các cặp câu lục bát ngắt nhịp theo thể thơ lục bát (câu 6 chủ yếu ngắt nhịp 2/2/2 hoặc 2/4, câu 8 ngắt nhịp 4/4 hoặc 2/2/2/2)
Ví dụ:
Tan buổi học/ mẹ ngồi tựa cửa
Mắt trông con/ đứa đứa về dần
Xa xa/ con đã tới gần
Các con về đủ/ quây quần bữa ăn
Cơm dưa muối/ khó khăn mới có
Của không ngon/ nhà khó cũng ngon
Khi vui/ câu chuyện/ thêm giòn
Chồng chồng/, vợ vợ/, con con/ một nhà
Câu 9 trang 31 Ngữ Văn 9 Tập 1 Cánh Diều: Theo em, cái vui của cảnh nhà nghèo được thể hiện qua bài thơ là gì?
Trả lời:
Gợi ý:
Cái vui của cảnh nhà nghèo trong bài thơ được thể hiện là niềm vui của sự hạnh phúc, sum vầy, đoàn tụ trong gia đình, là niềm vui khi tinh thần được thỏa mãn. Tuy có thiếu thốn về vật chất, nhưng vợ chồng yêu thương nhau, con cái hiếu thảo, chăm học, nên họ vẫn vui vầy, hạnh phúc.
Câu 10 trang 31 Ngữ Văn 9 Tập 1 Cánh Diều: Em thích nhất câu thơ nào trong bài Cảnh vui của nhà nghèo? Vì sao?
Trả lời:
HS tự chọn câu thơ mà mình yêu thích.
Gợi ý:
- Em thích nhất câu thơ "Khi vui câu chuyện thêm giòn/ Chồng chồng, vợ vợ, con con một nhà"
- Bởi vì câu thơ đã khắc họa khung cảnh gia đình đoàn tụ đầy đủ bên nhau thật ấm cúng và vui vẻ, hạnh phúc