Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng. (%)
|
Tiêu chí |
Năm |
|||
|
1995 |
1998 |
2000 |
2002 |
|
|
Dân số |
100,0 |
103,5 |
105,6 |
108,2 |
|
Sản lượng lương thực |
100,0 |
117,7 |
128,6 |
131,1 |
|
Bình quân lương thực theo đầu người |
100,0 |
113,8 |
121,8 |
121,2 |
Dựa vào bảng số liệu trên, dạng biểu đồ cần vẽ thích hợp nhất là.
Dựa vào bảng số liệu so sánh sản lượng lương thực và dân số năm 2000 với năm 2002 cho thấy.
Dựa vào bảng số liệu ta thấy; khi dân số tăng nhanh làm cho bình quân lương thực theo đầu người từ năm 1996 -> 2002 có xu hướng.
Dựa vào bảng số liệu cho thấy việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số vùng Đồng bằng Sông Hồng có vai trò quan trọng.
