Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 2 bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít

Toán lớp 2 bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít sách Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 2, nhằm giúp cho các em học sinh lớp 2 rèn kĩ năng trình bày giải bài tập và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.

Hoạt động trang 67 Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 1 trang 67 Toán lớp 2

Bài 1 (trang 67 SGK Toán 2 tập 1)

Em đoán xem đồ vật nào nặng hơn, đồ vật nào nhẹ hơn.

Bài 1 trang 67 Toán lớp 2

Phương pháp giải:

- Học sinh có thể quan sát tranh, bằng cảm nhận, kinh nghiệm đã có trong thực tế, có thể nhận biết, đoán được vật nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn.

Lời giải chi tiết:

a) Quyển vở nặng hơn cái bút chì hay cái bút chì nhẹ hơn quyển vở.

b) Quả bóng đá nặng hơn quả bóng bay hay quả bóng bay nhẹ hơn quả bóng đá.

Bài 2 trang 67 Toán lớp 2

Quan sát tranh rồi trả lời.

Bài 2 trang 67 Toán lớp 2

a) Em đoán xem quả bưởi và quả cam, quả nào nặng hơn.

b) Quả bưởi cân nặng mấy ki-lô-gam?

c) Quả cam nặng hơn hay nhẹ hơn 1 kg?

Phương pháp giải:

a) Học sinh có thể quan sát tranh, bằng cảm nhận, kinh nghiệm đã có trong thực tế, có thể nhận biết, đoán được quả nào nhẹ hơn, quả nào nặng hơn.

b) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, từ đó nhận biết được cân nặng của quả bưởi là 1 kg.

c) Từ câu a và b, suy luận (dùng tính chất “bắc cầu”) để biết quả cam nặng hơn hay nhẹ hơn 1 kg.

Lời giải chi tiết:

a) Giữa quả bưởi và quả cam, quả bưởi nặng hơn.

b) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó quả bưởi cân nặng 1 kg.

c) Ta thấy: quả bưởi nặng hơn quả cam và quả bưởi cân nặng 1 kg, do đó quả cam nhẹ hơn 1 kg.

Bài 3 trang 67 Toán lớp 2

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Bài 3 trang 67 Toán lớp 2

a) Mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Túi gạo nặng hơn túi muối mấy ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

a) Quan sát cân, đọc số đo khối lượng mỗi túi tương ứng trên đồng hồ, từ đó biết được mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.

b) Để biết túi gạo nặng hơn túi muối mấy ki-lô-gam ta lấy số cân nặng của túi gạo trừ đi số cân nặng của túi muối.

Lời giải chi tiết:

a) Quan sát tranh ta thấy túi muối cân nặng 2 kg, túi gạo cân nặng 5 kg.

b) Túi gạo nặng hơn túi muối số ki-lô-gam là:

5 – 2 = 3 (kg)

Đáp số: 3 kg.

Hoạt động trang 68, 69 Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 1 trang 68 Toán lớp 2

Bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt cân kiểm tra sức khoẻ được kết quả như sau:

Toán lớp 2 bài 1 trang 68

a) Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 68

b) Bạn nào cân nặng nhất? Bạn nào cân nhẹ nhất?

Phương pháp giải:

a) Quan sát cân rồi đọc số đo trên cân để biết cân nặng của mỗi bạn.

b) So sánh số đo ở bảng câu a, từ đó tìm được bạn cân nặng nhất và bạn cân nhẹ nhất.

Lời giải chi tiết:

a)

Tên

Việt

Rô-bốt

Nam

Mai

Cân nặng

24 kg

20 kg

25 kg

23 kg

b) Ta so sánh số đo cân nặng của 4 bạn: 20 kg < 23 kg < 24 kg < 25 kg.

Do đó, bạn rô-bốt cân nhẹ nhất, bạn Nam cân nặng nhất.

Bài 2 trang 68 Toán lớp 2

Bằng cái cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ, hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em.

Bài 2 trang 68 Toán lớp 2

Phương pháp giải:

Em có thể dùng cân đĩa để cân một số đồ vật, chẳng hạn cân cặp sách, vở, hộp bút.

Lời giải chi tiết:

Em tự tập cân một số đồ vật xung quanh em bằng cái cân đĩa.

Bài 3 trang 69 Toán lớp 2

Rót hết nước từ bình của Việt và Mai được các cốc nước (như hình vẽ).

Bình nước của bạn nào chứa được nhiều nước hơn và nhiều hơn mấy cốc?

Toán lớp 2 trang 69

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, đếm số cốc nước hai bạn Việt và Mai đã rót từ mỗi bình, tính nhẩm rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

Quan sát ta thấy bình nước của Việt rót được 8 cốc nước, bình nước của Mai rót được 7 cốc nước.

So sánh: 8 > 7, do đó bình nước của Việt chứa được nhiều nước hơn.

Lượng nước ở bình của Việt nhiều hơn ở bình của Mai số cốc nước là:

8 – 7 = 1 (cốc)

Bài 4 trang 69 Toán lớp 2

Toán lớp 2 trang 69

a) Lượng nước ở cả hai bình bằng bao nhiêu cốc?

b) Lượng nước ở bình nào ít hơn và ít hơn bao nhiêu cốc?

Phương pháp giải:

a) Để tìm lượng nước ở cả hai bình bằng bao nhiêu cốc ta lấy lượng nước ở bình A cộng với lượng nước ở bình B.

b) So sánh số cốc nước ở mỗi bình, từ đó tìm được lượng nước ở bình nào ít hơn và ít hơn bao nhiêu cốc.

Lời giải chi tiết:

a) Lượng nước ở cả hai bình là:

9 + 7 = 16 (cốc)

Đáp số: 16 cốc nước.

b) Ta có: 7 cốc < 9 cốc, do đó lượng nước ở bình B ít hơn.

Lượng nước ở bình B ít hơn ở bình A số cốc là:

9 – 7 = 2 (cốc)

Đáp số: 2 cốc nước.

Bài 5 trang 69 Toán lớp 2

Dùng ca 1 lít, múc nước ở trong thùng đổ 3 ca đầy vào xô màu vàng và 5 ca đầy vào xô màu đỏ. Hỏi cả hai xô có bao nhiêu lít nước?

Toán lớp 2 - tập 1 - Bài 17

Phương pháp giải:

- Tìm số lít nước ở xô màu vàng và xô màu đỏ bằng cách dựa vào số ca nước đổ vào mỗi xô.

- Để tìm số lít nước ở cả hai xô ta lấy số lít nước ở xô màu vàng cộng với số lít nước ở xô màu đỏ.

Lời giải chi tiết:

Vì múc 3 ca đầy vào xô màu vàng (mỗi ca 1 lít)

nên xô màu vàng có số lít nước là:

1 + 1 + 1 = 3 (lít)

Vì múc 5 ca đầy vào xô màu vàng (mỗi ca 1 lít)

nên xô màu đỏ có số lít nước là:

1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5 (lít)

Cả hai xô có số lít nước là:

3 + 5 = 8 (lít)

Đáp số: 8 lít

Ngoài Toán lớp 2 bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít  sách Kết nối tri thức trên, mời bạn đọc tham khảo Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối, luyện tập củng cố kiến thức với các bài Trắc nghiệm Toán lớp 2 Kết nối tri thức và rèn kĩ năng giải Bài tập Toán lớp 2.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
19
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 2

    Xem thêm