Toán lớp 2 trang 5, 6 Bài 37 Phép nhân Kết nối tri thức
Toán lớp 2 trang 5, 6 Bài 37 Phép nhân sách Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 2, nhằm giúp cho các em học sinh lớp 2 rèn kĩ năng trình bày giải bài tập và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.
Toán lớp 2 Tập 2 trang 5, 6 Bài 37 Phép nhân
Hoạt động trang 5 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 2 trang 5 tập 2 KNTT
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn:
a) Quan sát mỗi hình vẽ, các em học sinh sẽ đếm số bông hoa trên mỗi chậu và đếm số chậu hoa sau đó viết tổng các số hạng bằng nhau và chuyển thành phép nhân.
b) Phép nhân bằng tổng của các số hạng bằng nhau.
Ví dụ: 2 x 3 = 2 + 2 + 2
Hoặc 3 x 2 = 3 + 3
Đáp án:
Bài 2 Toán lớp 2 trang 5 tập 2 KNTT
Tìm phép nhân thích hợp.
Hướng dẫn:
Các em học sinh quan sát mỗi bể cá và đếm số chú cá có trong mỗi bể, số bể cá có trong mỗi hình sau đó viết tổng các số hạng bằng nhau và chuyển thành phép nhân.
Nối các phép nhân vừa tạo thành vào mỗi chú mèo thích hợp.
Đáp án:
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 tương ứng với phép nhân là 4 × 5 = 20 ;
4 + 4 + 4 = 12 tương ứng với phép nhân là 4 × 3 = 12 ;
5 + 5 = 10 tương ứng với phép nhân là 5 × 2 = 10 ;
2 + 2 + 2 + 2 = 8 tương ứng với phép nhân là 2 × 4 = 8.
Vậy ta có kết quả như sau:
Luyện tập trang 6 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 2 trang 6 tập 2 KNTT
a) Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân.
b) Viết phép nhân 5 x 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau.
Hướng dẫn
a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2, do đó ta chuyển thành phép nhân là 2 × 5 = 10.
b) Phép nhân 5 × 7 có nghĩa là “5 được lấy 7 lần”, hay ta có:
5 × 7 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5.
Đáp án:
a) Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân như sau:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 5 = 10
b) Phép nhân 5 × 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau như sau
5 × 7 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35
Bài 2 Toán lớp 2 trang 6 tập 2 KNTT
Tìm phép nhân phù hợp với câu trả lời cho mỗi câu hỏi.
Hướng dẫn:
Quan sát hình vẽ để tìm số cánh quạt của mỗi chiếc quạt và số chiếc quạt, số bút chì màu có trong 1 hộp và số hộp bút chì màu, số tai thỏ của 1 con thỏ và số tai thỏ, từ đó viết được phép nhân phù hợp với mỗi hình.
Đáp án:
- Quan sát ta thấy mỗi chiếc quạt có 4 cánh quạt và có tất cả 4 chiếc quạt. Vậy để tìm số cánh quạt ta thực hiện phép nhân 4 × 4 = 16.
- Mỗi hộp bút chì màu có 6 chiếc và có tất cả 3 hộp bút chì màu. Vậy để tìm số chiếc bút chì màu ta thực hiện phép nhân 6 × 3 = 18.
- Mỗi con thỏ có 2 tai và có tất cả 5 con thỏ. Vậy để tìm số tai thỏ ta thực hiện phép nhân 2 × 5 = 10.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3 Toán lớp 2 trang 6 tập 2 KNTT
Đề bài: Tính (theo mẫu):
a) 5 x 4 c) 3 x 6 | b) 8 x 2 c) 4 x 3 | Mẫu: 5 x 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 5 x 4 = 20 |
Hướng dẫn:
Phép nhân bằng tổng của các số hạng bằng nhau.
Ví dụ: 2 x 3 = 2 + 2 + 2
Hoặc 3 x 2 = 3 + 3
Đáp án:
a) 5 x 4 Có 5 x 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 Vậy 5 x 4 = 20 | b) 8 x 2 Có 8 x 2 = 8 + 8 = 16 Vậy 8 x 2 = 16 |
c) 3 x 6 Có 3 x 6 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 Vậy 3 x 6 = 18 | d) 4 x 3 Có 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 12 |
-----------
Ngoài lời giải Toán lớp 2 trang 5, 6 Bài 37 Phép nhân Kết nối tri thức trên, mời bạn đọc tham khảo Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối, luyện tập củng cố kiến thức với các bài Trắc nghiệm Toán lớp 2 Kết nối tri thức và rèn kĩ năng giải Bài tập Toán lớp 2.