Toán lớp 2 bài 8: Bảng cộng (qua 10) Kết nối tri thức
Toán lớp 2 trang 33, 34, 35 Bài 8: Bảng cộng (qua 10) sách Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 2, nhằm giúp cho các em học sinh lớp 2 rèn kĩ năng trình bày giải bài tập và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.
Toán lớp 2 Bài 8: Bảng cộng (qua 10) Kết nối tri thức
Hoạt động trang 33, 34 SGK Toán lớp 2
Hoạt động Bài 1 Toán lớp 2 trang 33
Đề bài: Tính nhẩm:
9 + 5 | 8 + 3 | 7 + 7 |
6 + 6 | 7 + 6 | 9 + 4 |
Hướng dẫn:
Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) dưới đây để hoàn thành các phép tính:
Lời giải:
9 + 5 = 14 | 8 + 3 = 11 | 7 + 7 = 14 |
6 + 6 = 12 | 7 + 6 = 13 | 9 + 4 = 13 |
Hoạt động Bài 2 Toán lớp 2 trang 34
Đề bài: Tìm cá cho mèo.
Hướng dẫn:
Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) dưới đây để hoàn thành các phép tính trên mỗi chú mèo và tìm chú cá thích hợp ứng với mỗi chú mèo ấy.
Lời giải:
Hoạt động Bài 3 Toán lớp 2 trang 34
Đề bài:
a) Những đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau? b) Trong bốn đèn lồng màu đỏ, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? |
Hướng dẫn:
- Tính nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi đèn lồng rồi tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.
- So sánh kết quả ở các đèn lồng màu đỏ, từ đó tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó.
- Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) dưới đây để hoàn thành các phép tính có trên mỗi lồng đèn và trả lời các câu hỏi của bài toán.
Lời giải:
Có
7 + 5 = 12 | 9 + 5 = 14 | 4 + 8 = 12 |
6 + 5 = 11 | 9 + 3 = 12 | 8 + 7 = 15 |
a) Những đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng nhau là: 7 + 5 = 4 + 8 = 9 + 3.
b) Các phép tính ở đèn lồng màu đỏ là: 7 + 5 ; 4 + 8 ; 6 + 5 ; 8 + 7.
Dựa vào câu a ta có:
7 + 5 = 12; 4 + 8 = 12;
6 + 5 = 11; 8 + 7 = 15.
So sánh các số ta có: 11 < 12 < 15.
Vậy đèn lồng ghi ghép tính 8 + 7 có kết quả lớn nhất; đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất.
Luyện tập trang 34, 35 SGK Toán lớp 2
Bài 1 Toán lớp 2 trang 34
Đề bài: Số?
Hướng dẫn:
Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) để hoàn thành các phép tính và điền các số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Bài 2 Toán lớp 2 trang 34
Đề bài: Số?
a) | b) |
Hướng dẫn:
Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) để hoàn thành các phép tính và điền các số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
a) | b) |
Bài 3 Toán lớp 2 trang 35
Đề bài: Tìm tổ ong cho gấu.
Hướng dẫn:
Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) để hoàn thành các phép tính và nối chú gấu với tổ ong có kết quả giống nhau.
Lời giải:
Có 9 + 4 = 13 và 8 + 7 = 15. Vậy:
Bài 4 Toán lớp 2 trang 35
Đề bài: >; <; =?
a) 6 + 6 ? 11 7 + 5 ? 12 | b) 9 + 3 ? 3 + 9 9 + 2 ? 7 + 7 |
Hướng dẫn:
Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) để hoàn thành các phép tính và so sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.
So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:
+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
Lời giải:
a) • Có 6 + 6 = 12 và 12 > 11 nên 6 + 6 > 11.
• Phép tính 7 + 5 bằng 12 nên 7 + 5 = 12.
b) • Có 9 + 3 = 12 và 3 + 9 = 12 nên 9 + 3 = 3 + 9.
• Có 9 + 2 = 11 và 7 + 7 = 14 nên 9 + 2 < 7 + 7.
Vậy:
a) 6 + 6 > 11 7 + 5 = 12 | b) 9 + 3 = 3 + 9 9 + 2 < 7 + 7 |
Bài 5 Toán lớp 2 trang 35
Đề bài: Trong ca-bin thứ nhất có 7 người, trong ca-bin thứ hai có 8 người. Hỏi trong hai ca-bin có tất cả bao nhiêu người?
Hướng dẫn:
- Đọc kĩ đề bài để xác định số người trong ca-bin thứ nhất và số người trong ca-bin thứ hai, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số người có trong hai ca-bin ta lấy số người trong ca-bin thứ nhất cộng với số người trong ca-bin thứ hai.
Tóm tắt:
Ca-bin thứ nhất: 7 người
Ca-bin thứ hai: 8 người
Hai ca-bin: ... người?
Lời giải:
Trong hai ca-bin có tất cả số người là:
7 + 8 = 15 (người)
Đáp số: 15 người.
Trắc nghiệm Bảng cộng (qua 10) Kết nối tri thức
Ngoài Toán lớp 2 bài 8: Bảng cộng (qua 10) sách Kết nối tri thức trên, mời bạn đọc tham khảo Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối, luyện tập củng cố kiến thức với các bài Trắc nghiệm Toán lớp 2 Kết nối tri thức và rèn kĩ năng giải Bài tập Toán lớp 2.