Trắc nghiệm Sử 12 bài 12

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm môn Sử lớp 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Lịch sử lớp 12.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 bài: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

Câu 1. Chương trình khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp diễn ra trong hoàn cảnh nào?

A. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, trong khi cuộc chiến tranh thế giới đang bước vào giai đoạn quyết định.

B. Kinh tế ổn định nhưng chính trị bất ổn. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi cải thiện điều kiện sống của công nhân và nhân dân lao động Pháp lên cao.

C. Pháp đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế nặng nề nhất trong lịch sử - "khủng hoảng thừa".

D. Chiến tranh đã để lại hậu quả rất nặng nề, nền kinh tế Pháp đang gặp khó khăn ; Pháp trở thành con nợ lớn của Mĩ.

Đáp án: D

Câu 2. Pháp đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai?

A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Giao thông vận tải. D. Thương mại.

Đáp án: B

Câu 3. Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ở Việt Nam trong thời kì 1919 - 1929?

A. Đồn điền trồng lúa.

B. Đồn điền trồng cao su.

C. Đồn điền trồng chè.

D. Đồn điền trồng cà phê.

Đáp án: B

Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) có điểm gì tương đồng so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.

B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.

C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất - nhập khẩu.

D. Pháp không đầu tư nhiều vào xây dựng cơ sở hạ tầng.

Đáp án: B

(Giải thích: Trong cả hai cuộc khai thác thuộc địa, Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng nhằm cột chặt Đông Dương trong mối quan hệ phụ thuộc với công nghiệp chính quốc, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp và Việt Nam vẫn là 1 nước có nền kinh tế lạc hậu, què quặt phụ thuộc vào nền kinh tế Pháp.)

Câu 5. Điểm nổi bật nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là:

A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, toàn diện.

B. Một nền kinh tế thuần nông.

C. Một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc.

D. Một nền kinh tế công – nông nghiệp khá phát triển.

Đáp án: C

Câu 6. Bổ sung từ còn thiếu trong câu nói nổi tiếng của Nguyễn Ái Quốc: "Rượu cồn và thuốc phiện cùng báo chí phản động của bọn cầm quyền bổ sung cho cái công cuộc... của Chính phủ. Máy chém và nhà tù làm nốt phần còn lại".

A. Trị dân. B. Khai hoá. C. An dân. D. Ngu dân.

Đáp án: D

Câu 7. Tuyến đường sắt nào được thực dân Pháp xây dựng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?

A. Hà Nội - Lạng Sơn.

B. Hà Nội - Vinh.

C. Vinh - Đông Hà.

D. Hải Phòng - Vân Nam.

Đáp án: C

Câu 8. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ II được bắt đầu trong thời kì cầm quyền của ai ở Đông Dương?

A. Toàn quyền Pát-ki-ê.

B. Toàn quyền Pôn Đu-me.

C. Toàn quyền Méc-lanh.

D. Toàn quyền An-be Xa-rô.

Đáp án: D

Câu 9. Chính sách giáo dục của Pháp trong thời kì 1919 - 1929?

A. Tiếp tục duy trì nền giáo dục Nho học lạc hậu.

B. Mở rộng hai hệ thống trường Tây học và Nho học.

C. Không thay đổi gì so với cuộc khai thác lần thứ nhất.

D. Mở rộng hơn hệ thống trường Tây học.

Đáp án: D

Câu 10. Thuế trực thu là loại thuế nào?

A. Thuế thân. B. Thuế rượu. C. Thuế muối. D. Thuế thuốc phiện.

Đáp án: A

Câu 11. Ngôn ngữ nào được sử dụng trong các trường Pháp - Việt?

A. Tiếng Việt.

B. Tiếng Pháp.

C. Tiếng Việt và tiếng Pháp.

D. Tuỳ sự lựa chọn của học sinh.

Đáp án: B

Câu 12. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng phát triển chậm chạp của giai cấp tư sản Việt Nam?

A. Bị Pháp chèn ép.

B. Bị thương nhân Hoa kiều cạnh tranh triệt để.

C. Sự cản trở của quan hệ sản xuất phong kiến ở trong nước.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Câu 13. Điền tên nhà tư sản nổi tiếng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX còn thiếu trong câu sau: "Nhất Sĩ, nhì Phương, tam Xương, tứ...”

A. Bền (Trương Văn Bền).

B. Bưởi (Bạch Thái Bưởi).

C. Vĩnh (Lê Phát Vĩnh).

D. Sản (Trịnh Duy Sản).

Đáp án: B

Câu 14. Chính sách thương mại của thực dân Pháp trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai là:

A. Cho tự do kinh doanh buôn bán.

B. Tạo điều kiện cho thương nhân Hoa kiều, Pháp buôn bán.

C. Bảo hộ thuế quan cho hàng hoá Pháp.

D. Tạo điều kiện cho thương nhân người Việt, Pháp buôn bán.

Đáp án: C

Câu 15. Đánh giá như thế nào về giai cấp địa chủ Việt Nam?

A. Là giai cấp đầu hàng, tay sai của thực dân Pháp.

B. Là giai cấp bóc lột của chế độ phong kiến, hoàn toàn không có thế lực chính trị.

C. Là một giai cấp có thế lực kinh tế độc lập với Pháp, có tinh thần dân tộc cao.

D. Một bộ phận của giai cấp này là tay sai của thực dân. Một bộ phận có tinh thần dân tộc chống Pháp.

Đáp án: D

Câu 16. Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam là:

A. Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau giai cấp vô sản.

B. Giai cấp tư sản Việt Nam có quyền lợi kinh tế - chính trị gắn bó với thế lực thực dân.

C. Giai cấp tư sản Việt Nam từ khi mới ra đời đã là chỗ dựa cho chính quyền thuộc địa.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: A

Câu 17. Vì sao nói giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc?

A. Đây là một giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta.

B. Đây là một giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để.

C. Đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước.

D. Đây là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội.

Đáp án: B

Câu 18. Bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp tiểu tư sản?

A. Tiểu thương.

B. Thị dân.

C. Thợ thủ công.

D. Trí thức - học sinh, sinh viên.

Đáp án: D

Câu 19. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam (1919 – 1929) là:

A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

B. Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với tư sản.

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với giai cấp tư sản.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai.

Đáp án: D

Câu 20. Đối tượng chủ yếu cách mạng Việt Nam cần đánh đổ là:

A. Địa chủ, tư sản.

B. Tư sản, đế quốc.

C. Đế quốc, địa chủ.

D. Đế quốc, tay sai.

Đáp án: D

Câu 21. Từ năm 1917 đến năm 1925, Phan Bội Châu chủ yếu hoạt động cách mạng đâu?

A. Thái Lan. B. Trung Quốc. C. Việt Nam. D. Pháp.

Đáp án: D

Câu 22. Phạm Hồng Thái là thành viên của tổ chức yêu nước:

A. Tâm tâm xã.

B. Việt Nam Quang phục hội.

C. Hội Phục Việt.

D. Hội Việt Nam Nghĩa đoàn.

Đáp án: A

Câu 23. Điền tiếp từ còn thiếu trong câu nói của Phan Bội Châu: "Đương lúc khói độc mây mù, thình lình có một trận gió xuân thổi tới. Đương giữa lúc trời khuya đất ngủ, thình lình có một tia thái dương mọc ra. Trận gió xuân ấy, tia thái dương ấy là ...”

A. Chủ nghĩa xã hội.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Cách mạng Nga năm 1917.

D. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

Đáp án: A

Câu 24. Đối tượng đấu tranh của phong trào "Chấn hưng nội hoá" (1919) là:

A. Tư sản Pháp.

B. Tư sản Hoa kiểu.

C. Tư sản mại bản.

D. Tư sản Pháp và tư sản Hoa kiều.

Đáp án: B

Câu 25. Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã "đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam"?

A. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.

C. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho giai cấp mình.

D. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức, lãnh đạo.

Đáp án: B

Câu 26. Là người đã từng tham gia vụ binh biến trên tàu chiến Pháp ở Biển Đen (năm 1918) phản đối chính sách can thiệp cách mạng Nga của đế quốc Pháp, khi về nước đã lập ra tổ chức đầu tiên của công nhân Việt Nam. Ông là ai?

A. Phan Anh. B. Tôn Đức Thắng. C. Trường Chinh. D. Lê Duẩn.

Đáp án: B

Câu 27. Tổ chức Công hội được thành lập đầu tiên ở đâu?

A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. C. Sài Gòn - Chợ Lớn. D. Hà Nội.

Đáp án: C

Câu 28. Hạn chế của phong trào tư sản dân tộc trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:

A. Chỉ đòi quyền lợi kinh tế cho dân tộc.

B. Chưa kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế với quyền lợi chính trị.

C. Không đáp ứng được yêu cầu dân tộc.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: C

Câu 29. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 là:

A. Đấu tranh vì lợi ích của.giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.

B. Đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.

C. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân.

D. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.

Đáp án: D

Câu 30. Thực chất của cuộc vận động chống độc quyền ở thương cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì là gì?

A. Là cuộc vận động chính trị, tập hợp quần chúng của giai cấp tư sản Việt Nam.

B. Là cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.

C. Là cuộc vận động đấu tranh dân tộc của tư sản Việt Nam.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: B

Câu 31. Nguyên nhân nào khiến cho thực dân Pháp buộc phải "tha bổng" Phan Bội Châu?

A. Vì Phan Bội Châu đã nhận được sự giúp đỡ của một luật sư giỏi.

B. Vì Pháp không tìm được một bằng chứng cụ thể về những hoạt động chống lại chính quyền bảo hộ của Phan Bội Châu.

C. Vì Pháp muốn lợi dụng Phan Bội Châu để tuyên truyền tư tưởng "Pháp -Việt đề huề".

D. Vì cuộc đấu tranh rộng lớn của nhân dân ta, nhất là giới trí thức, học sinh, sinh viên đòi giảm án cho Phan Bội Châu.

Đáp án: D

Câu 32. Sự kiện công nhân Ba Son đấu tranh đã "đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam". Bước tiến đó là gì?

A. Giai cấp công nhân Việt Nam đã trở thành một lực lượng nòng cốt của phong trào dân tộc.

B. Phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu hướng tới mục tiêu dân tộc.

C. Giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu đi vào thời kì đấu tranh tự giác.

D. Giai cấp công nhân Việt Nam đã bước vào thời kì đấu tranh tự giác hoàn toàn.

Đáp án: C

Câu 33. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia tổ chức Đảng nào?

A. Đảng Xã hội Pháp.

B. Đảng Cộng sản Pháp.

C. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Pháp.

D. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga.

Đáp án: A

Câu 34. Nguyễn Ái Quốc đòi Chính phủ Pháp và các nước đồng minh phải công nhận quyền dân tộc cơ bản nào trong Bản yêu sách 8 điểm gửi Hội nghị Vecxai (6/1919)?

A. Quyền tự do dân chủ.

B. Quyền bình đẳng dân tộc.

C. Quyền dân tộc tự quyết.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Câu 35. Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên Đảng Cộng sản vào năm nào?

A. Năm 1920. B. Năm 1923. C. Năm 1924. D. Năm 1930.

Đáp án: A

Câu 36. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác là con đường ... ”

A. Cách mạng thuộc địa.

B. Cách mạng tư sản.

C. Cách mạng vô sản.

D. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa.

Đáp án: C

Câu 37. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng ...”

A. Của bản thân mình.

B. Của nhân dân thế giới.

C. Của quốc tế cộng sản.

D. Của nhân dân các nước chính quốc.

Đáp án: A

Câu 38. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau đây của Nguyễn Ái Quốc: "Tôi hiểu rõ một điều: Quốc tế III rất chú ý đến vấn đề ... , tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đây là tất cả những điều tôi mong muốn"

A. Giải phóng giai cấp.

B. Giải phóng thuộc địa.

C. Giải phóng dân tộc.

D. Giải phóng nhân dân lao động.

Đáp án: B

Câu 39. Năm 1920, có sự chuyển đổi nào trong lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc?

A. Tư tưởng dân chủ tư sản ⇒ tư tưởng vô sản.

B. Tư tưởng vô sản ⇒ dân tộc chủ nghĩa.

C. Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ tư tưởng dân chủ tư sản.

D. Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ cách mạng vô sản.

Đáp án: D

Câu 40: Từ năm 1919 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động cách mạng ở những nước nào?

A. Pháp, Nga, Trung Quốc

B. Pháp, Trung Quốc, Thái Lan

C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc

D. Pháp, Anh, Liên Xô

Đáp án: C

Câu 41. Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Để bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.

B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.

C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: B

Câu 42. Tổng số vốn mà pháp đầu tư vào Đông Dương để thực hiện chương trình khai thác lần thứ hai từ (1924 - 1929) bao nhiêu?

A. Gấp 20 lần so với 20 năm trước chiến tranh.

B. Gấp 10 lần so với 6 năm trước chiến tranh.

C. Gấp 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh.

D. Gấp 8 lần so với 20 năm trước chiến tranh.

Đáp án: A

Câu 43. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

A. Công nghiệp chế biến.

B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.

C. Nông nghiệp và thương nghiệp.

D. Giao thông vận tải.

Đáp án: B

Câu 44. Diện tích trồng cao su của Pháp ở Việt Nam từ năm 1918 -1930 tăng lên bao nhiêu?

A. Từ 20 ngàn héc ta tăng lên 120 ngàn héc ta.

B. Từ 15 ngàn héc ta tăng lên 150 ngàn héc ta.

C. Từ 15 ngàn héc ta tăng lên 140 ngàn héc ta.

D. Từ 15 ngàn héc ta tăng lên 78 ngàn héc ta.

Đáp án: D

Câu 45. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.

B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.

C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.

D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.

Đáp án: B

Câu 46. Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?

A. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.

B. Than là nguyên, nhiên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.

C. Than đá đang là mặt hàng thiết yếu của nền công nghiệp thế giới.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Câu 47. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá do nền công nghiệp Pháp sản xuất.

C. Ngăn chặn khả năng cạnh tranh của kinh tế thuộc địa đối với nền kinh tế chính quốc.

D. Cả ba vấn đề trên.

Đáp án: D

Câu 48. Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hoá của các nước nào khi nhập khẩu vào thị trường Đông Dương?

A. Hàng hóa của Anh, Ấn Độ.

B. Hàng hóa của Trung Quốc, Nhật Bản.

C. Hàng hóa của Thái Lan, Xin-ga-po.

D. Hàng hóa của Anh, Mĩ.

Đáp án: B

Câu 49. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến như thế nào?

A. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.

B. Nền kinh tế mở cửa.

C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

D. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển.

Đáp án: C

Câu 50. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm nào?

A.1914 B. 1918 C. 1919 D. 1920

Đáp án: C

Câu 51. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?

A. Vừa khai thác vừa chế biến.

B. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.

C. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.

Đáp án: D

Câu 52. Số vốn mà Pháp đầu tư vào nông nghiệp lên tới 400 triệu phơrăng gấp 10 lần trước chiến tranh được thực hiện vào năm nào?

A. 1919. B. 1924. C. 1927. D.1929.

Đáp án: C

Câu 53. Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vì:

A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

Đáp án: C

Câu 54. Nhằm độc quyền chiếm thị trường Đông Dương, tư bản Pháp đã làm gì?

A. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam.

B. Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.

C. Lập ngân hàng Đông Dương.

D. Chỉ nhập hàng hoá Pháp vào thị trường Đông Dương.

Đáp án: A

Câu 55. Chính sách khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp về căn bản không thay đổi vì:

A. Không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta.

B. Tăng cường đánh thuế nặng vào các mặt hàng thiết yếu.

C. Hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

D. Bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ xem đó là cơ sở phát triển kinh tế Đông Dương.

Đáp án: C

Câu 56. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì?

A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.

B. Nền kinh tế Việt Nam vẫn bị lạc hậu, què quặt.

C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp.

D. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.

Đáp án: C

Câu 57. Thực dân Pháp thi hành chính sách chuyên chế triệt để ở Việt Nam, chính sách đó được thể hiện như thế nào?

A. Mọi quyền hành nắm trong tay người Pháp.

B. Mọi quyền hành nắm trong tay vua quan Nam triều.

C. Mọi quyền hành vừa nắm trong tay người Pháp vừa nắm trong tay vua quan Nam triều.

D. Tất cả các vấn đề trên.

Đáp án: A

Câu 58. Những thủ đoạn nào của thực dân Pháp về chính trị và văn hoá giáo dục nhằm nô dịch lâu dài nhân dân ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội.

B. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

C. Thực hiện chính sách “Chia để trị” và thực hiện có văn hóa nô dịch, ngu dân.

D. Mở trường dạy tiếng Pháp để đào tạo công chức phục vụ cho việc cai trị.

Đáp án: C

Câu 59. Chính sách “chia để trị” mà bọn thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam được thể hiện như thế nào?

A. Nam Kì: thuộc Pháp, Trung Kì : nửa bảo hộ, Bắc Kì: bảo hộ.

B. Nam Kì bảo hộ, Trung Kì: thuộc Pháp, Bắc Kì: nửa bảo hộ.

C. Nam Kì: Nửa bảo hộ, Trung Kì: bảo hộ, Bắc Kì: thuộc Pháp.

D. Tất cả các câu trên đều sai.

Đáp án: A

Câu 60. Chính sách văn hoá, giáo dục mà Pháp thực hiện ở Việt Nam nhằm mục đích gì?

A. Đào tạo đội ngũ trí thức ở Việt Nam để đưa sang Pháp.

B. "Khai hoá” văn minh cho dân tộc ta.

C. Nô dịch nhân dân ta.

D. Tất cả các câu trên đều sai.

Đáp án: C

Câu 61. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam, có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, đó là giai cấp nào?

A. Nông dân, địa chủ phong kiến.

B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.

C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc.

D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.

Đáp án: A

Câu 62. Giai cấp nào mới ra đời từ chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1929)?

A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.

B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.

Đáp án: B

Câu 63. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến như thế nào?

A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.

B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.

C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.

D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc.

Đáp án: C

Câu 64. Giai cấp tư sản Việt Nam được thực dân Pháp đối xử như thế nào?

A. Được thực dân Pháp dung dưỡng.

B. Bị thực dân pháp chèn ép, kìm hãm.

C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.

D. Được thực dân Pháp tạo điều kiện kinh doanh.

Đáp án: B

Câu 65. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến.

D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Đáp án: C

Câu 66. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hóa như thế nào?

A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.

B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.

Đáp án: C

Câu 67. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc như thế nào?

A. Cỏ thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.

B. Có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh.

C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Đáp án: B

Câu 68. Vì sao tầng lớp tiểu tư sản trở thành những bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc, dân chủ ở nước ta?

A. Bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.

B. Đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.

C. Câu A đúng, câu B sai.

D. Cả câu A, B đều đúng.

Đáp án: D

Câu 69. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?

A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công nhân.

Đáp án: D

Câu 70. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?

A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.

Đáp án: B

Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Sử lớp 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo Trắc nghiệm Lịch sử 12, Giải Vở BT Lịch Sử 12, Giải tập bản đồ Lịch Sử 12, Lý thuyết Lịch sử 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà chúng tôi tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
4 6.825
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Lịch sử 12

    Xem thêm