Trắc nghiệm Sử 12 bài 17 (tiếp)

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm môn Sử lớp 12 bài 17: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau 2-9-1945 đến trước 19-12-1946 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Lịch sử lớp 12.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 bài: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau 2-9-1945 đến trước 19-12-1946

Câu 41. Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Ngày 2 - 9 - 1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mit tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.

B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.

D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.

Đáp án: B

Câu 42. Trước ngày 6 - 3 - 1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược:

A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.

B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.

C Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.

D. Thực hiện cuộc kháng chiến chống cả Pháp và Tưởng.

Đáp án: A

Câu 43. Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ ngày 6 - 3 -1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là gì?

A. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một nước độc lập, tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.

B . Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Pháp công nhận nền độc lập, chủ quyền của Việt Nam.

D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia thống nhất, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

Đáp án: B

Câu 44. Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?

A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.

B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.

C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.

D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.

Đáp án: A

Câu 45. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm ước 14 - 9 - 1946 với Chính phủ Pháp tại:

A. Đà Lạt.

B. Phôngtennơblô.

Q. Pa ri

D. Hà Nội.

Đáp án: C

Câu 46. Hãy điền các từ đúng vào câu sau đây: “Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 và Tạm ước 14 - 9 - 1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của ... chống lại ta”.

A. Đế quốc Mĩ cấu kết với Tưởng.

B. Đế quốc Pháp cấu kết với Tưởng.

C. Tưởng cấu kết với Pháp.

D. Đế quốc Pháp cấu kết với Anh.

Đáp án: B

Câu 47. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám phải đối phó với nhiều khó khăn như thế nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.

B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.

C Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.

D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.

Đáp án: C

Câu 48. Những thuận lợi cơ bản của nước ta sau tháng Tám 1945

A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phụ thuộc.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển.

D. Cả ba vấn đề trên.

Đáp án: D

Câu 49. Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đó là mục đích của:

A. 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945.

C. Tuyên ngôn độc lập 2 - 9 - 1945.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (6 - 1 - 1946).

Đáp án: D

Câu 50. Quốc hội khóa I (6 - 1 - 1946) đã bầu được

A. 333 đại biểu.

B. 334 đại biểu.

C. 335 đại biểu.

D. 336 đại biểu.

Đáp án: A

Câu 51. Ngày 2 - 3 - 1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên đã nêu lên vấn đề:

A. Lập ra dự thảo hiến pháp đầu tiên của nước ta.

B. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa.

C. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu.

D. Cả ba vấn đề trên.

Đáp án: D

Câu 52. Sự kiện nào trong năm 1945 - 1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng?

A. Tổng tuyển cử trong cả nước 6 - 1 - 1946.

B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

C. Thành lập ủy ban hành chính các cấp.

D. Cả ba vấn đề trên.

Đáp án: D

Câu 53. Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6- 1 - 1946 khẳng định vấn đề gì?

A. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.

B. Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân.

C. Đất nước vượt qua khó khăn thử thách.

D. A và B đúng.

Đáp án: D

Câu 54. Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 - 1 - 1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp?

A Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Khai dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.

C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

D. A và B đúng.

Đáp án: D

Câu 55. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám là gì?

A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.

B. Giải quyết về vấn đề tài chính.

C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.

D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Đáp án: D

Câu 56. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào là quan trọng nhất?

A. Lập hũ gạo tiết kiệm.

B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.

C. Tăng cường sản xuất.

D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.

Đáp án: C

Câu 57. Ý nghĩa thắng lợi của công cuộc chống đói?

A. Thể hiện trách nhiệm "vì dân của chính quyền mới.

B. Làm cho nhân dân càng phấn khởi, tin tưởng vào Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Có điều kiện để đẩy mạnh phát triển sản xuất.

D. Thể hiện vai trò của nhà nước mới.

Đáp án: B

Câu 58. Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám?

A. Dựa vào lòng nhiệt tình yêu nước của nhân dân.

B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31 - 1 - 1946).

C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23 – 11 - 1941).

D. Tiết kiệm chi tiêu.

Đáp án: B

Câu 59. Trong các lớp học Nha Bình dân học vụ, nội dung và phương pháp giáo dục bước đầu được xác định theo tinh thần nào?

A. Tự do – Độc lập

B. Dân chủ - Tự do

C. Dân tộc – Dân chủ

D. Dân chủ - Độc lập

Đáp án: B

Câu 60. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Nha Bình Dân học vụ vào ngày tháng năm nào?

A. 7 - 3 - 1945. B. 8 - 9 - 1945. C. 9 – 9 - 1945. D. 10 – 9 - 1945.

Đáp án: B

Câu 61. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện "Tuần lễ vàng, "Quỹ độc lập" nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.

B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.

C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.

D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.

Đáp án: A

Câu 62. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam vào ngày tháng năm nào?

A. 28 - 1 - 1946. B. 29-1-1946. C. 30 - 1 - 1946. D. 31 - 1 - 1946.

Đáp án: D

Câu 63. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày:

A. 23 - 11 - 1946. B. 24 - 11 - 1946. C. 25 - 11 - 1946. D. 26 - 11 - 1946.

Đáp án: A

Câu 64. Nhân dân ta đã vượt qua được những khó khăn to lớn, củng cố và tăng cường đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Đó là kết quả:

A. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám.

B. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám.

C. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.

D. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.

Đáp án: D

Câu 65. Ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính:

A. Thể hiện được bản chất, tính ưu việt của chế độ mới.

B. Cổ vũ động viên nhân dân ta quyết tâm bảo vệ chính quyền cách mạng, bảo vệ độc lập tự do vừa giành được.

C. Chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho toàn dân tiến tới cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

D. Cả ba vấn đề trên.

Đáp án: D

Câu 66. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Bọn Việt quốc, Việt cách.

B. Đế quốc Anh.

C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.

D. Quân Nhật đang còn tại Việt Nam.

Đáp án: B

Câu 67. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở

A. Sài Gòn - Chợ Lớn.

B. Nam Bộ.

C. Trung Bộ.

D. Bến Tre.

Đáp án: B

Câu 68. Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.

B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.

C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.

D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Đáp án: C

Câu 69. Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?

A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.

B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong.

C. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.

Đáp án: C

Câu 70. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B.Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

Đáp án: C

Câu 71. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Quốc hội khóa 1 (2 - 3 - 1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.

B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946).

C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6- 3- 1946).

D. Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 - 1946).

Đáp án: B

Câu 72. Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946?

A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.

B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.

D. Cả ba vấn đề trên.

Đáp án: D

Câu 73. Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là:

A. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một nước độc lập tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng im trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Pháp công nhận nền độc lập, chủ quyền của Việt Nam.

D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia độc lập, có chính phủ riêng, quân đội riêng và nền tài chính riêng.

Đáp án: B

Câu 74. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 chứng tỏ:

A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.

B. Đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.

C. Sự thỏa hiệp của Đảng ta và Chính phủ ta.

D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.

Đáp án: A

Câu 75. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do.

B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Đáp án: A

Câu 76. Đối với 2 kẻ thù Tưởng và Pháp, Đảng và Bác đã thực hiện nhiều chủ trương, biện pháp. Chủ trương biện pháp nào sau đây được xem là đau đớn nhất để cứu vãn tình hình?

A. Để tay sai Tưởng được tham gia Quốc hội và chính trị.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11 - 11 - 1945) sự thật là rút vào bí mật.

C. Nhận tiêu tiền "Quan kim" "Quốc tệ" của Tưởng.

D. Kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 - 1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Tưởng.

Đáp án: B

Câu 77. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) không có kết quả?

A. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.

B. Thời gian đàm phán ngắn.

C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.

D. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.

Đáp án: A

Câu 78. Tạm ước 14 - 9 - 1946 ta nhân nhượng cho Pháp một số vấn đề gì?

A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.

B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15000 quân ra Bắc.

C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.

D. Một số quyền lợi về kinh tế, quân sự.

Đáp án: A

Câu 79. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu từ nào?

A. Ngày 18 - 12 - 1946.

B. Đêm 19 - 12 - 1946.

C. Đêm 20 - 12 - 1946.

D. Ngày 22 - 12 - 1946.

Đáp án: B

Câu 80. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp thể hiện trong các sự kiện lịch sử nào?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19- 12 - 1946).

B. Chỉ thị ‘Toàn dân kháng chiến" của ban thường vụ Trung ương Đảng (22 - 12 - 1946).

C. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh (9-1947).

D. Tất cả các văn kiện trên.

Đáp án: D

Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Sử lớp 12 bài 17: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau 2-9-1945 đến trước 19-12-1946. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo Trắc nghiệm Lịch sử 12, Giải Vở BT Lịch Sử 12, Giải tập bản đồ Lịch Sử 12, Lý thuyết Lịch sử 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà chúng tôi tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 1.797
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Lịch sử 12

    Xem thêm