Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2024 - 2025

Bộ đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt gồm 19 đề kiểm tra học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt được VnDoc.com sưu tầm và tuyển chọn, nhằm giúp quý thầy cô và các vị phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các bé ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Mời quý thầy cô, các vị phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo những đề thi học kì 1 lớp 1

1. Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức

Đề thi số 1

Trường Tiểu học…….

Lớp: 1……

Họ và tên: ………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn: Tiếng Việt (Đọc) Lớp 1
Ngày kiểm tra: ........

Câu 1. Đọc thành tiếng: 5đ

a. Đọc 29 chữ cái: 2đ

b. Đọc các vần sau: 3đ

ây, ôc, oi, uôn, uôm, ênh, ưng, uôt, ươi, ươt, ôp, ach

Câu 2. Thêm tiếng và đọc đúng các từ dưới mỗi tranh: 1.5 đ

Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức

Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức

Câu 3. Thêm từ phù hợp rồi đọc câu dưới tranh: 1.5 đ

Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức

Cầu thủ số 7 …………..vào cầu môn

Câu 4. Đọc và trả lời câu hỏi:

Hôm qua, cô Thảo đến thăm nhà. Cô tặng Hà giỏ cam. Hà chọn quả to nhất mời bà. Bà khen và ôm Hà vào lòng.

+ Trả lời câu hỏi: (GV hỏi – học sinh trả lời)

1. Cô Thảo đem gì đến tặng Hà? (………điểm)

2. Qua đoạn văn trên em thấy Hà là người như thế nào? (………điểm)

Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Câu 1. Đọc thành tiếng:

a. Đọc 29 chữ cái: 2điểm ( M1)

  • Hs đọc đúng hết 26-29 chữ cái: 2đ
  • Đọc đúng: 20-25 chữ cái: 1.5đ
  • Đọc đúng: 14- 19 chữ cái: 1đ
  • Đọc đúng: 10-13 chữ cái: 0.75 đ
  • Đọc đúng: 6-9 chữ cái: 0.5 đ
  • Đọc đúng dưới 2-5 chữ cái 0.25 đ
  • Đọc được: 1 chữ cái 0 điểm

b. Đọc các vần: 3 điểm ( M1)

- Đọc đúng mỗi vần 0.25 đ

Câu 2: Đọc đúng các từ dưới mỗi tranh: 2đ ( M2)

Đúng mỗi từ 0.5đ

Cao chót vót, thả diều ( chơi diều), hươu cao cổ, chăm sóc (Chăm sóc mẹ…)

Lưu ý:

  • Nếu học sinh đọc được các tiếng cho sẵn mà không nêu được các từ còn thiếu dưới tranh được nửa số điểm.
  • Học sinh có thể nói thêm từ ngữ nhưng đúng nội dung tranh thì vẫn được điểm tối đa.

Câu 3: Đọc đúng câu: “Cầu thủ số 7 sút bóng (đá bóng, đá mạnh bóng…) vào cầu môn.” - 1đ

- Học sinh chỉ đọc được những tiếng dưới tranh mà không nêu được từ còn thiếu: 0.5 đ

Câu 4:

  • Đọc câu: Sai mỗi tiếng trừ 0.25đ
  • Đọc và trả lời câu hỏi: 1.5đ
  • Đọc đoạn văn: ( M2)
  • Trả lời 2 câu hỏi: 1.5đ ( M3)

1. Cô Thảo đem gì đến tặng Hà?

Cô Thảo đem cam đến tặng Hà (1đ)

2. Qua đoạn văn trên em thấy Hà là người như thế nào?

Em thấy Hà biết yêu quí bà (Biết kính trọng bà, biết hiếu thảo,..) ( 0.5đ)

(Lưu ý nếu học sinh trả lời không tròn câu chỉ được nữa số điểm)

Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Mạch kiến thức,
kỹ năng

Số câu
và số điểm

Mức 1
Nhận biết
(50%)

Mức 2 Thông hiểu
(30%)

Mức 3
Vận dụng
(20%)

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc

a) Đọc
thành tiếng

Số câu

Số điểm

2

3

1

6

b) Đọc
hiểu

Đọc hiểu

Số câu

2

Câu số

1

1

Số điểm

1

2

Kiến thức
TV

Số câu

1

Câu số

3

Số điểm

1

1

Tổng

Số câu

Số điểm

4

Viết

a) Chính tả

Số câu

2

1

3

Số điểm

4

2

6

b) Bài tập
(KT.C. tả, từ, câu)

Số câu

1

1

2

Số điểm

1

1

2

4

Tổng

Số câu

Số điểm

10

Đề thi số 2

TRƯỜNG TIỂU HỌC..........

Họ và tên.........................................

Lớp..................................................

BÀI KIỂM TRA LỚP 1
HỌC KÌ I
Môn: TIẾNG VIỆT

(Thời gian: ..... phút)

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

II. Đọc hiểu (1/10 điểm)

Hoa cúc vàng
Suốt cả mùa đông
Nắng đi đâu miết
Trời đắp chăn bông
Còn cây chịu rét

Sớm nay nở hết
Đầy sân cúc vàng
Thấy mùa xuân đẹp
Nắng lại về chăng?

Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)

a. Hoa hồng

b. Hoa cúc vàng

c. Hoa đào

Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)

a. Mùa đông.

b. Mùa xuân.

c. Mùa đông và mùa xuân.

III. Tập chép (2/10 điểm)

- GV chép khổ thơ lên bảng. HS nhìn bảng chép vào giấy.

HOA GIẤY

(Trích)

Mỏng như là giấy

Mưa nắng nào phai,

Tên nghe rất mỏng

Nhưng mà dẻo dai

(Nguyễn Lãm Thắng)

IV. Bài tập (2/ 10 điểm)

Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)

con …….....é ...…..õ nhỏ

Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)

Câu 2

Đáp án:

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

- GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.

- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm

- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm

- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 20-25 chữ/1 phút): 1 điểm

II. Đọc hiểu (1/10 điểm)

Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)

b. Hoa cúc vàng

Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)

c. Mùa đông và mùa xuân.

III. Tập chép (2/10 điểm)

Yêu cầu

- Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; đúng nét nối và sự liên kết giữa các chữ, vị trí dấu.

IV. Bài tập (2/ 10 điểm)

Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)

con nghé ngõ nhỏ

Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)

Câu 2

MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA KIẾN THỨC VÀ ĐỌC HIỂU MÔN
TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I - LỚP 1

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

Số điểm

1

2. Kiến thức

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Tổng

Số câu

2

1

1

4

Số điểm

1

1

1

3

2. Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo

Đề thi số 1

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I

Môn: Tiếng Việt
Thời gian: ………..

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng các

k

ngh

th

gi

ut

ep

anh

iêng

lan

cộng

núp

hình

II. Nối hình với tiếng, từ phù hợp. Em đọc tiếng và đọc từ.

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kì 1 Chân trời sáng tạo

III. Thay hình bằng từ và nói câu hoàn chỉnh:

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kì 1 Chân trời sáng tạo

IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi:

Tấm và cám

Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ! Ngày kia, dì ghẻ bảo hai chị em ra đồng xúc tép. Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy. Cám ham chơi chẳng bắt được gì.

Trả lời câu hỏi:

1. Đánh dấu ✔️vào ⬜ trước câu trả lời em chọn:

Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần gc, gc, iêng, ươc?

⬜ khác, xúc, siêng, đầy, được

⬜ khác, xúc, siêng, được

⬜ khác, kia, siêng, được

2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ⬜

Hai chị em ra đồng:

⬜ gặt lúa

⬜ xúc tép

3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Tấm........bắt được .......

4. Qua câu chuyện, em học được đức tính tốt nào?

............................................................................................................

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Viết chữ cái, vần đã học (2 chữ cái, 2 vần)

2. Viết từ ngữ chứa tiếng có vần đã học: (4 từ)

3. Viết 2 câu

4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu:

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kì 1 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn chấm đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1

A. KIỂM TRA ĐỌC

Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 2 phút. Khi học sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho học sinh đọc và dùng phiếu của học sinh để đánh giá.

Kiểm tra đọc (kết hợp kiểm tra nghe nói)

I. Đọc thành tiếng các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm, ghi vần đã học:

Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc bất kì ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ.

Đọc đúng, to, rõ ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ được 0,5 điểm (0,5đ x 4 = 2 điểm).

II. Đọc tiếng và đọc từ kết hợp hiểu nghĩa từ có gợi ý bằng hình ảnh;

Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc 2 tiếng, 2 từ

HS nối, đọc đúng, to, rõ ràng (mỗi tiếng, từ đúng được 0,5đ): 0,5đ x 4 = 2 điểm.

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kì 1 Chân trời sáng tạo

III. Đọc câu kết hợp với hiểu nghĩa có gợi ý bằng hình ảnh;

HS đọc 2 câu đúng, to, rõ ràng, rành mạch, mỗi 1 câu được 1 điểm (1đ x 2 = 2 điểm).

Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm.

Bạn Nam rất thích bơi lội.

Mặt trời chiếu ánh nắng ấm áp.

IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi để nhận biết được thông tin quan trọng trong đoạn.

HS đọc thầm đoạn văn, trả lời mỗi 1 câu được 1 điểm (1đ/1 câu x 4 = 4 điểm).

Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm.

Trả lời các câu hỏi

1. Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần ac, uc, iêng, ươc?

khác, xúc, siêng, được

2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào

Hai chị em ra đồng:

S: gặt lúa

Đ: xúc tép

3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy.

4. Qua câu chuyện em học được đức tính tốt nào?

- HS viết được câu trả lời theo nội dung câu hỏi( 1 đ)

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Viết chữ cái, vần đã học: 2 chữ cái, 2 vần / 2 điểm – (g, ph, uông, yêu)

2. Viết tiếng, từ có vần đã học; 2 tiếng, 2 từ / 2 điểm – ( hạc, lớp, bánh ướt, tiếng hát)

3. Viết 2 câu ngắn: 5 đến 7 chữ/ 4 điểm

Em siêng năng học hành.

Sương sớm đọng trên lá non.

Học sinh viết đúng cỡ chữ vừa (nhỡ), rõ ràng, thẳng hàng

4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu; 2 từ/ 2 điểm ( cầu trượt, tắm biển)

Lưu ý: Mỗi tiếng viết thiếu hoặc sai dấu thanh trừ 0,5 điểm, giáo viên ghi nhận lại những chữ học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các em.

Đề thi số 2

A. Đọc bài sau:

Ngày đầu năm

Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm nhà ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vang.

Dựa vào bài Ngày đầu năm, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Đánh dấu tích vào  đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc có mấy tiếng chứa vần ang?

 3 tiếng

 4 tiếng

 5 tiếng

b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?

 Đi đến nhà ông bà

 Đi đến công viên

 Đi đến trường học

2. Chọn từ ngữ thích hợp thay vào ô trống:

(vòng tay lại, dạ ông - một phong bao lì xì đỏ thắm)

Ông cho bé ...........

............ rồi mới đưa hai tay ra nhận.

B. Đọc bài sau:

CHÚ MÈO MUN

Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi.

Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.

Thật là đáng yêu!

C. Chính tả:

1. Chép lại hai câu trong bài Chú mèo mun:

Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.

2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:

a - uôi / uôn / uôm?

ch... ch....

nh.... vải

con s....´

c..... giấy

b - ach / êch / ich?

x....´ đu

con ....´

s....´ vở

chim ch....´

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

A. Đọc bài sau:

1. Đánh dấu tích vào  đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc Ngày đầu năm có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ang:

-> Đáp án: 4 tiếng: sang, trang, sang, vang

b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?

-> Đáp án: Đi đến nhà ông bà

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

Ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm.

vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận.

B. Đọc bài sau:

- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

C. Chính tả

1. Yêu cầu:

- HS chép đúng các chữ

- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định

- Chữ viết đẹp, đều, liền nét

- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:

a - uôi / uôn / uôm?

chuồn chuồn

nhuộm vải

con suối

cuộn giấy

b - ach / êch / ich?

xích đu

con ếch

sách vở

chim chích

3. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Cánh Diều

Đề thi số 1

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Bố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp!

Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bố cho bé Thư đi đâu?

A. Nhà hát

B. Sở thú

C. Công viên

Câu 2: (M1-0.5 điểm) Ở sở thú có chim gì?

A. Chim cút

B. Chim vẹt.

C. Chim sâm cầm

Câu 3: (M2- 1 điểm). Bờ hồ có cá gì?

A. Cá mè

B. Cá lia thia

C. Cua

Câu 4: (M3 – 1 điểm) Những chữ cái nào được viết hoa?

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (6 điểm)

GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)

Đêm trăng rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hoa và bé Mai sang nhà chú Bảo để phá cố. Mâm cỗ đử thứ quả: nào là xoài, cam, quýt và có cả bánh trung thu. Bé Mai rất thích thú, hò reo.

2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)

Câu 1:( M1 – 1 điểm) Điền vào chỗ chấm g hay gh

Bàn …...ế

Nhà …..a

Câu 2: (M1- 1 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

Câu 3:(M2 - 1 điểm) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp

Sên thì ........chậm.

(đi, bò, chạy)

Câu 4: (M3- 1 điểm): Em đã giúp bố mẹ làm các công việc gì?

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bố cho bé Thư đi đâu?

B. Sở thú

Câu 2: (M1-0.5 điểm) Ở sở thú có chim gì?

C. Chim sâm cầm

Câu 3: (M2- 1 điểm). Bờ hồ có cá gì?

B. Cá lia thia

Câu 4: (M3 – 1 điểm)

Những chữ cái nào được viết hoa là những từ sau dấu chấm câu và từ chỉ tên riêng "Thư".

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (6 điểm)

2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)

Câu 1:( M1 – 1 điểm)

Bàn ghế

Nhà ga

Câu 2: (M1- 1 điểm)

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

Câu 3:(M2 - 1 điểm)

Sên thì bò chậm.

Câu 4: (M3- 1 điểm):

Quét Nhà, nhặt rau, cho mèo ăn,...

Đề thi số 2

Phần 1: Đọc

thuồng luồng

cuộc thi

dòng nước

tháng Giêng

chú chuột

ông Bụt

- Rùa đã thắng thỏ trong cuộc đua hôm qua.

- Tháng Giêng là tháng bé sẽ được nghỉ Tết.

Phần 2: Viết

Câu 1: Nối

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021-2022

Câu 2: Điền vào chỗ trống c/k:

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

Câu 3: Tập chép:

Đêm rằm,trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hằng và bé Lê sang nhà chú Bắc để phá cỗ. Mâm cỗ có đủ thứ quả.

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

Phần 1: Đọc

- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

Phần 2: Viết

Câu 1:

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

Câu 2: Điền từ:

Tiếng Việt 1

Câu 3:

- HS chép đúng các chữ

- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định

- Chữ viết đẹp, đều, liền nét

-Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

Đáp án có trong file tải về.

Mời bạn đọc Tải về để nhận đủ 19 đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 

4. Đề thi học kì 1 lớp 1 Tải nhiều

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1.008
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

    Xem thêm