Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Đề 3

Lớp: Lớp 8
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Đề 3 được VnDoc biên soạn với 2 phần nội dung kiểm tra, phần 1 trắc nghiệm 3 điểm, phần 2 tự luận 7 điểm: nội dung câu hỏi lí thuyết và các dạng bài tập tính toán, vận dụng nhanh bám sát chương trình Học học lớp 8.

Dưới đây VnDoc tổng hợp các tài liệu ôn luyện cũng như các đề thi học kì 2 hóa 8 tham khảo có đáp án. Mời các bạn tham khảo nội dung tài liệu dưới đây. 

A. Đề cương ôn tập hóa 8 học kì 2 

B. Đề kiểm tra học kì 2 hóa 8 năm học 2021 có đáp án miễn phí

Bài kiểm tra sẽ đánh giá mức độ của học sinh ở các cấp độ, hiểu, vận dụng, vận dụng cao do đó đòi hỏi các em cần nắm chắc kiến thức. Đề thi đưa ra giúp bạn đọc luyện tập nâng cao kĩ năng giải bài tập, dạng câu hỏi sẽ có trong đề thi cuối kì 2.

C. Đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 học kì 2

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 3

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Oxi có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? 

A. Ba, CO2, SO

B. Na, P, Cl2

C. Ca, C2H4, S

D. Au, Ca, C

Câu 2. Phản ứng hóa học nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế?

A. 2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 

B. H2 + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) H2

C. HCl + NaOH → NaCl + H2

D. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Câu 3. Hòa tan chất nào dưới đây vào nước thu được dung dịch làm quỳ hóa đỏ? 

A. Na2

B. CaO 

C. SO

D. CuO 

Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế hidro bằng cách 

A. điện phân nước 

B. cho Zn tác dụng với dung dịch HCl 

C. Cho Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc 

D. Cho Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng

Câu 5. Có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước vì 

A. oxi nhẹ hơn nước. 

B. Oxi nặng hơn nước 

C. oxi ít tan trong nước

D. oxi tan nhiều trong nước 

Câu 6. Dãy chất nào sau đây đều là muối 

A. HCl, NaOH, KCl, AgNO3 

B. NaCl, KOH, KMnO4, Ba(OH)2

C. ZnO, Al2(SO4)3, FeCl3, NaOH 

D. NaCl, KNO3, Al2(SO4)3, FeCl2

Câu 7. Hòa tan 1,12 lít khí HCl (đktc) vào 200 ml nước. Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được là 

A. 0,1 M 

B. 0,125 M 

C. 0,2 M 

D. 0,25 M 

Câu 8. Độ tan của chất khí 

A. Tăng lên khi tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất 

B. Tăng lên khi tăng nhiệt độ và tăng áp suất 

C. Tăng lên khi giảm nhiệt độ và giảm áp suất

D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ cũng như áp suất 

Câu 9. Trong 215 g nước có hoà tan 35g KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

A. 11%

B. 12%

C. 13%

D. 14%

Câu 10. Để phân biệt 3 chất bột trắng riêng biệt: Na2O, MgO, P2O5 cần dùng thử là 

A. nước 

B. quỳ tím 

C. quỳ tím, dung dịch HNO

D. nước, quỳ tím 

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2.5 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển hóa sau?

P \overset{(1)}{\rightarrow}\(\overset{(1)}{\rightarrow}\) P2O5 \overset{(2)}{\rightarrow}\(\overset{(2)}{\rightarrow}\) H3PO4 \overset{(3)}{\rightarrow}\(\overset{(3)}{\rightarrow}\) H2 \overset{(4)}{\rightarrow}\(\overset{(4)}{\rightarrow}\) HCl

Câu 2. (1,5 điểm) Nhận biết các dung dịch: H2SO4, Ba(OH)2, AlCl3, HCl  đựng riêng biệt bằng phương pháp hóa học.

Câu 3. Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M phản ứng với 23,52 gam dung dịch H2SO4 25% thu được muối bari sunfat và nước. 

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối khối lượng bari sunfat tạo thành sau phản ứng 

c) Tính khối lượng H2SO4 còn dư sau phản ứng 

---------------Hết----------------

D. Đáp án đề thi hóa lớp 8 học kì 2 - Đề 3

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

1C 2D 3C 4B 5C
6D 7D 8A 9D 12D

Phần 2. Tự luận (7 điểm) 

Câu 1.

4P + 5O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O

P2O5 + H2O → H3PO

3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H

H2 + Cl2 \overset{as}{\rightarrow}\(\overset{as}{\rightarrow}\) 2HCl

Câu 2. 

  H2SO4 Ba(OH)2 AlCl3 HCl
Quỳ tím Quỳ tím chuyển đỏ Quỳ tím chuyển xanh Quỳ tím không đổi màu  Quỳ tím chuyển đỏ
Dung dịch Ba(OH)2 Kết tủa keo trắng  - - Không hiện tượng gì 

Dấu (-) đã nhận biết được 

Phương trình phản ứng xảy ra

H2SO4 + Ba(OH)2 →  BaSO4 ↓ H2

Cách khác trình bày

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự 

Sử dụng quỳ tím để nhận biết được 3 nhóm: 

Nhóm 1: H2SO4, HCl làm quỳ tím hóa đỏ (vì H2SO4, HCl là axit)

Nhóm 2: Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh (vì Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh) 

Nhóm 3. AlCl3 không làm quỳ tím đổi màu 

Để nhận biết 2 chất ở nhóm 1 ta sử dụng hóa chất ở nhóm 2 đã nhận biết được Ba(OH)2

Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng, chứng tỏ dung dịch ban đầu là axit H2SO4

Không hiện tượng gì là HCl 

Phương trình phản ứng 

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4  + 2H2

Câu 3.

a) Phương trình hóa học 

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2

b) Theo đầu bài 

nBa(OH)2 = 0,1.0,5 = 0,05 mol 

m_{H_2SO_4}\;=\frac{23,52.25}{100}=5,88\;gam\Rightarrow n_{H_2SO_4}\;=\frac{\;5,88}{98}\;=\;0,06\;mol\;\(m_{H_2SO_4}\;=\frac{23,52.25}{100}=5,88\;gam\Rightarrow n_{H_2SO_4}\;=\frac{\;5,88}{98}\;=\;0,06\;mol\;\)

Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Theo phương trình:          1                    1             1       (mol)

Theo đề bài:                    0,05            0,06                      (mol)

Phản ứng:                       0,05 mol      0,05          0,05      (mol)

Còn lại:                           0                   0,01                       (mol)

Sau phản ứng H2SO4 còn dư: 

Theo phương trình số mol nBaSO4  = 0,05 mol 

=> mBaSO4 = 0,05 . 233 = 11,65 gam 

c) Sau phản ứng số mol H2SO4 dư bằng 

nH2SO4 dư = 0,01 mol => mH2SO4 dư = 0,01. 98 = 0,98 gam 

--------------------------------

VnDoc đã giới thiệu Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Đề 3 có đáp án và lời giải hướng dẫn, đề thi gồm 10 câu hỏi lí thuyết bám sát nội dung khung chương trình hóa học 8, kèm theo đó là những câu đòi hỏi các em học sinh nắm chắc kiến thức bài học. 

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Đề 3. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu 20 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 8, Lí thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook, mời bạn tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 8 để có thể cập nhật được tài liệu sớm nhất.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 8 - Giải Hoá 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm