Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt Cánh diều - Đề 4
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt Cánh diều - Đề 4
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh diều - Đề 4 được biên soạn nhằm giúp các em HS ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho bài thi cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Họ và tên: ……………………………………………………………
Lớp: ………..
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 1 - ĐỀ 4
MÔN TIẾNG VIỆT (Cánh diều)
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Giáo viên làm 10 thăm, học sinh bốc thăm và đọc.
- Học sinh đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
- Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
II. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Bố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp!
1. Bố cho bé Thư đi đâu? (0,5 điểm)
A. Nhà hát
B. Sở thú
C. Công viên
2. Ở sở thú có chim gì? (0,5 điểm)
A. Chim cút
B. Chim vẹt.
C. Chim sâm cầm
3. Bờ hồ có cá gì?(1 điểm)
A. Cá mè
B. Cá lia thia
C. Cua
4. Những chữ cái nào được viết hoa? (1 điểm)
….……………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (6 điểm)
Giáo viên đọc bài sau cho học sinh chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Đêm trăng rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hoa và bé Mai sang nhà chú Bảo để phá cố. Mâm cỗ đử thứ quả: nào là xoài, cam, quýt và có cả bánh trung thu. Bé Mai rất thích thú, hò reo.
II. Kiểm tra bài tập chính tả: (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm g hay gh (1 điểm)
Bàn …...ế
Nhà …..a
Câu 2: Nối cho phù hợp (1 điểm)
Câu 3: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp (1 điểm)
Sên thì ........chậm.
(đi, bò, chạy)
Câu 4: Em đã giúp bố mẹ làm các công việc gì? (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………
Đáp án:
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
+ Tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc đúng yêu cầu. (1 điểm)
+ Đọc trơn, đúng vần, tiếng, từ, cụm từ, câu. (1 điểm)
+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: (1 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( tối thiểu 20 tiếng/1 phút): (1 điểm)
+ Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt. (1 điểm)
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: (1 điểm)
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm)
II. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Bố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp!
1. Bố cho bé Thư đi đâu? (0,5 điểm)
B. Sở thú
2. Ở sở thú có chim gì? (0,5 điểm)
C. Chim sâm cầm
3. Bờ hồ có cá gì?(1 điểm)
B. Cá lia thia
4. Những chữ cái nào được viết hoa? (1 điểm)
Chữ B, T, Ơ, G, S được viết hoa
Chữ B, T, Ơ, G, S được viết hoa
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (6 điểm)
Viết đúng chữ mẫu, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 20 chữ/15 phút (4 điểm)
Viết sạch, đẹp, đều nét (1 điểm)
Trình bày đúng khổ thơ. (1 điểm)
II. Kiểm tra bài tập chính tả: (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm g hay gh (1 điểm)
Bàn ghế
Nhà ga
Câu 2: Nối cho phù hợp (1 điểm)
Câu 3: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp (1 điểm)
Sên thì bò chậm.
(đi, bò, chạy)
Câu 4: Em đã giúp bố mẹ làm các công việc gì? (1 điểm)
Rửa bát, quét nhà, lau nhà, sắp bát đũa,……..
Xem thêm: