Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Ngữ văn bám sát đề minh họa - Đề 54

Lớp: THPT Quốc gia
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề thi thử bám sát đề minh họa 2025 môn Ngữ văn

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Ngữ văn bám sát đề minh họa - Đề 54 có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi gồm có 2 phần đọc hiểu và làm văn. Thí sinh làm bài trong thời gian 90 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia nhé.

1. Đề thi thử tốt nghiệp môn Văn

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)

Đọc văn bản sau:

Trái tim anh bỗng rung rinh trở lại
Ấy là lúc làn gió heo may thổi khẽ bên sàn
Sấm bất chợt rùng mình bên tóc trắng
Là những giọt hồng cầu rắc rối chạy về tim.

Vầng mây thu điểm xuyết như lúm má đồng tiền
Trời xanh cao hút hồn mặt đất
Trái tim nhỏ, cất vào đâu cũng chật
Những nỗi niềm như con suối trào dâng.

Biết bầu trời còn mây bão ngổn ngang
Cũng se se lòng mình heo may gió thổi
Mỗi ban mai
Một mái tóc trắng ngời đứng đợi
Mùa thu xanh tặng trái tim xanh.

(Lò Cao Nhum, Cảm xúc mùa thu, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2009)

Thực hiện yêu cầu sau:

Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản trên.

Câu 2. Mùa thu trong văn bản trên được miêu tả qua những hình ảnh thiên nhiên nào?

Câu 3. Nêu tác dụng của phép tu từ so sánh trong đoạn thơ sau:

Vầng mây thu điểm xuyết như lúm má đồng tiền
Trời xanh cao hút hồn mặt đất
Trái tim nhỏ, cất vào đâu cũng chật
Những nỗi niềm như con suối trào dâng.

Câu 4. Nêu cảm hứng chủ đạo của văn bản trên.

Câu 5. Từ nội dung của các dòng thơ: Mỗi ban mai/Một mái tóc trắng ngời đứng đợi/Mùa thu xanh tặng trái tim xanh trên đã đem lại cho anh/ chị cảm nhận gì về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người.

PHẦN II. VIẾT (6,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm):

Anh/chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích vẻ đẹp của mùa thu qua cảm nhận của nhân vật trữ tình “anh”trong văn bản ở phần Đọc hiểu.

Câu 2. (4,0 điểm)

Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bày tỏ suy nghĩ của anh/chị về sự sáng tạo của tuổi trẻ trong cuộc sống hiện nay.

2. Đáp án đề thi thử tốt nghiệp môn Văn

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

4,0

1

Thể thơ: tự do

Hướng dẫn chấm:

- Trả lời được như đáp án: 0,5 điểm

- Trả lời sai/ Không trả lời: 0.0 điểm

0,5

2

- Theo văn bản, mùa thu được miêu tả qua những hình ảnh thiên nhiên:

+ gió heo may thổi; sấm

+ mây thu điểm xuyết; trời xanh cao

Hướng dẫn chấm:

+ Học sinh trả lời như ý của đáp án: 0,5 điểm.

+ Trả lời 01 ý: 0,25 điểm

+ Trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm.

0,5

3

- Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh:

+ Tăng sức gợi hình, gợi cảm/ làm cho câu thơ sinh động hơn;

+ Lời thơ nhấn mạnh nỗi niềm trào dâng của tác giả trước vẻ đẹp của mùa thu;

+ Tình yêu thiên nhiên, yêu con người và cuộc sống của tác giả.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời như ý của đáp án: 1,0 (điểm

-Trả lời được tác dụng về mặt nội dung: 0,75 điểm

- Trả lời được 01 ý về nội dung và 01 ý về nghệ thuật (hình thức): 0,5 điểm

- Trả lời được tác dụng về mặt nghệ thuật (hình thức): 0,25 điểm

- HS có cách diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa.

1,0

4

Cảm hứng chủ đạo của văn bản:

- Vẻ đẹp của mùa thu

- Tình cảm tha thiết gắn bó của tác giả với thiên nhiên.

Hướng dẫn chấm:

- Trả lời được như đáp án: 1,0 điểm

- Trả lời được 01 ý: 0,5 điểm

- Trả lời sai/ Không trả lời: 0 điểm

HS có cách diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa.

1,0

5

Học sinh có thể nêu những nội dung khác nhau, có thể với một trong các gợi ý sau:

- Thiên nhiên và con người có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

- Thiên nhiên đem lại sự thư thái, phong phú hơn cho cuộc sống của con người

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh như gợi ý: 1,0 điểm.

- Trả lời được 01 ý: 0,5 điểm

- Trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm.

Lưu ý: Học sinh có thể trả lời bằng cách diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa.

1,0

II

VIẾT

6,0

1

Anh/chị hãy viết một đoạn văn nghị luân (khoảng 200 chữ) phân tích vẻ đẹp của mùa thu qua cảm nhận của nhân vật trữ tình “anh”trong văn bản ở phần Đọc hiểu.

2,0

a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn:

-Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành

- Đảm bảo cấu trúc một đoạn văn

Có đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề, thân đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề.

0,25

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

Vẻ đẹp của mùa thu qua cảm nhận của nhân vật trữ tình “anh” trong văn bản ở phần Đọc hiểu.

0,25

c. Triển khai vấn đề nghị luận một cách hợp lí; có sự liên kết chặt chẽ; kết hợp lí lẽ và dẫn chứng. Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể viết đoạn văn theo định hướng sau:

- Mùa thu thơ mộng, lãng mạn mang lại cảm giác xôn xao, nôn nao trong lòng nhân vật trữ tình hình ảnh: làn gió heo may thổi khẽ bên sàn, sấm bất chợt rùng mình; vầng mây thu điểm xuyết; trời xanh cao hút hồn mặt đất…)

- Thiên nhiên mùa thu trở nên hữu tình, da diết gắn bó hơn với con người.

(hình ảnh:Trái tim anh bỗng rung rinh trở lại; những nỗi niềm như con suối trào dâng; se se lòng mình heo may gió thổi; mùa thu xanh tặng trái tim xanh…)

- Tác giả đã dùng những từ ngữ giản dị, mộc mạc để miêu tả thiên nhiên mùa thu ; Biện pháp tu từ được vận dụng một cách linh hoạt mang lại điểm nhấn cho bài thơ => góp phần tạo nên một bức tranh thiên nhiên rất đẹp thơ mộng, lãng mạn và đặc trưng của mùa thu.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh phân tích đầy đủ, sâu sắc: 0,75 điểm

- Học sinh phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 0,5 điểm

- Học sinh phân tích sơ lược, không rõ các biểu hiện: 0,25 điểm

v Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

1,0

d. Diễn đạt:

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn.

Hướng dẫn chấm:

Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0,25

e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ

Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.

- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.

- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.

0,25

2

Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bày tỏ suy nghĩ của anh/chị về sự sáng tạo của tuổi trẻ trong cuộc sống hiện nay.

4,0

a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài và cấu trúc

-Xác định được yêu cầu của kiểu bài: nghị luận xã hội.

- Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề

0,25

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

Sự sáng tạo của tuổi trẻ trong cuộc sống hiện nay.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.

- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.

0,5

c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận:

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:

 

· Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm của cá nhân về vấn đề.

0,5

· Triển khai vấn đề:

- Giải thích : sáng tạo là sự say mê tìm tòi để tìm ra những phương pháp, cách thức tốt hơn so với phương pháp đã có; để tạo ra những giá trị mới mẻ về vật chất hoặc tinh thần

- Bàn luận: Sự sáng tạo cần được kêu gọi, khích lệ ở mọi lĩnh vực, mọi lứa tuổi, song đặc biệt cần thiết đối với giới trẻ, vì:

+ Cuộc sống luôn thay đổi từng ngày, những người trẻ tuổi nếu không có sự sáng tạo sẽ bị thụt lùi so với thời cuộc, thậm chí bị đào thải;

+ Tuổi trẻ là những người đang ở giai đoạn tràn đầy năng lượng, có sự năng động và nhiệt huyết, chính vì vậy cần có sự thay đổi và bứt phá, tìm ra những phương pháp mới mẻ, hiệu quả hơn để tạo ra những giá trị ưu việt hơn cho cuộc đời;

+ Những người trẻ tuổi càng năng động sáng tạo càng phát huy được năng lực, khẳng định được giá trị của bản thân, thích nghi với thời cuộc, cống hiến được nhiều hơn cho đời sống xã hội (nêu dẫn chứng về sự sáng tạo của tuổi trẻ).

- Mở rộng, trao đổi với quan điểm trái chiều hoặc ý kiến khác để có cái nhìn toàn diện hơn

+ Liên hệ thực tế, nhiều người bị sức ì của tư duy, hoặc không ý thức được sự cần thiết nên không có sự sáng tạo trong công việc

+ Sáng tạo không có nghĩa là cố tình phải làm khác đi, thay đổi hoàn toàn, sáng tạo cần phải dựa trên việc xem xét tình hình thực tế, phù hợp và hiệu quả.

Hướng dẫn chấm:

- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (1,25 - 1,5 điểm).

- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,75 - 1,0 điểm).

- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 - 0,75 điểm).

v Lưu ý: HS có thể trình bày suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

1,5

· Kết luận: Khẳng định lại quan điểm cá nhân đã trình bày và rút ra bài học cho bản thân

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh khẳng định lại quan điểm cá nhân: 0,25 điểm.

- Học sinh nêu được bài học của bản thân: 0,25 điểm.

0,5

d. Diễn đạt

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản.

Hướng dẫn chấm:

Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0,25

e. Sáng tạo

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.

- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.

- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.

0,5

Tổng điểm

10,0

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Văn

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm