Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia 2025 môn Ngữ văn - Đề 10

Đề thi thử THPT Quốc gia 2025 môn Ngữ văn - Đề 10 có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia sắp tới nhé.

1. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn - Đề số 10

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)

Đọc văn bản sau:

Khi mùa xuân đến mắt em

Bỗng dưng biển sóng trào lên ngang trời

Dâng theo cả chín trận cười

Đậu chênh vênh bến mi dài rợp xanh

Khi mùa xuân đến mắt anh

Chon von dòng tóc em thành sông xa

Bên này sông đỏ phù sa

Bên kia sông trắng nhập nhòa khói sương

Em thường khấn nguyện mười phương

Mà quên cánh gió dặm đường xuân đi

Đến nơi em cát khô lì

Gọi em em mải miết gì không thưa

Đến nơi anh ứa dòng mưa

Gạn trăm bến đục xuân chờ trong em.

(Hoàng Cầm, Khi mùa xuân đến, in trong 99 tình khúc, NXB Văn học, 1996)

Câu 1: Xác định đối tượng trữ tình trong văn bản.

Câu 2: Chỉ ra sự khác biệt giữa hai hình ảnh “Bên này sông” và “Bên kia sông” trong văn bản.

Câu 3: Phân tích tác dụng biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ:

Khi mùa xuân đến mắt anh

Chon von dòng tóc em thành sông xa.

Câu 4: Giải thích hình ảnh “bến đục” được tác giả miêu tả trong dòng thơ “Gạn trong bến đục/Xuân chờ trong em”.

Câu 5: Anh/chị rút ra được điều gì khi đọc hai câu thơ: “Em thường khấn nguyện mười phương/ Mà quên cánh gió dặm đường xuân đi”. Giải thích lí do.

II. PHẦN VIẾT (6,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích tâm trạng của chủ thể trữ tình được thể hiện trong văn bản ở phần Đọc hiểu.

Câu 2. (4,0 điểm)

Theo anh/chị nỗi buồn có ích hay có hại cho bản thân? Trình bày suy nghĩ của bản thân qua một bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ).

2. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn - Đề số 10

I. Đọc hiểu

Câu 1: Đối tượng trữ tình trong văn bản: Em

Câu 2: 

Khác biệt giữa hai hình ảnh “Bên này sông” và “Bên kia sông” trong văn bản:

+ Bên này sông: đỏ phù sa.

+ Bên kia sông: trắng nhập nhòa khói sương.

Câu 3: – Tác dụng biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ:

+ Gợi ra hình ảnh, tạo nên cảm xúc cho câu thơ.

+ Diễn tả sự mềm mại, tha thướt của mái tóc người thiếu nữ vừa cao quý vừa xa vời.

Câu 4: Hình ảnh “bến đục” được tác giả miêu tả trong dòng thơ “Gạn trong bến đục/Xuân chờ trong em” được hiểu: số phận bấp bênh, không được may mắn hạnh phúc của người phụ nữ khi lấy chồng.

Câu 5: 

Học sinh có thể tự rút ra bài học cho bản thân nhưng cần lí giải hợp lí dựa trên việc hiểu nội dung câu thơ.

(Gợi ý: Trân trọng những gì hiện tại, không đặt ra mục tiêu cao xa, chú trọng những trải nghiệm trong cuộc đời,…)

II. Phần viết

Câu 1:

a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn:

Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoăc song hành.

0,25

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tâm trạng chủ thể trữ tình được thể hiện trong phần Đọc hiểu.

0,25

c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận:

– Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận, sau đây là một số gợi ý: Tâm trạng chủ thể trữ tình vừa ngỡ ngàng trước vẻ đẹp của “em” vừa hờn trách em. Anh thì khao khát tìm đến em nhưng em thì hờ hững, vô tâm.

– Sắp xếp được hệ thống ý hợp lí theo đặc điểm bố cục của kiểu đoạn văn.

– HS có thể triển khai 2 – 3 ý đầy đủ, trọn vẹn thì cho điểm tối đa.

0,5

d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:

– Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.

– Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.

– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.

0,5

đ. Diễn đạt:

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn.

0,25

e. Sáng tạo:

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0,25

Câu 2:

a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: Nghị luận xã hội.

0,25

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nỗi buồn có ích hay có hại cho bản thân?

0,5

c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận của bài viết:

– Xác định được các ý chính của bài viết.

– Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận:

* Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm của cá nhân về vấn đề.

* Thân bài: Triển khai vấn đề nghị luận theo các ý chính:

+ Giải thích vấn đề nghị luận.

+ Thể hiện quan điểm của người viết, có thể theo một số gợi ý sau:

• Giải thích nỗi buồn: đó là trạng thái tâm lí, cảm xúc không vui khi con người gặp những mất mát, rủi ro không mong muốn,…

• HS có thể khẳng định nỗi buồn vừa có ích vừa có hại:

Có ích: Buồn tránh được bệnh vô cảm, thanh lọc con người, con người biết vượt qua chính những tổn thương bản thân sống mạnh mẽ hơn.

Có hại: Nỗi buồn không vượt qua được gây ảnh hưởng xấu, con người ủy mị, yếu đuối trở nên tiêu cực.

+ Bàn luận mở rộng: Cần phải có biện pháp hay cách thức để vượt qua nỗi buồn để sống tích cực.

* Kết bài: Khẳng định lại quan điểm cá nhân đã trình bày và rút ra bài học cho bản thân.

1,0

d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau:

– Triển khai ít nhất được hai luận điểm để làm rõ quan điểm của cá nhân.

– Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.

– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.

Lưu ý: HS có thể trình bày suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

1,5

đ. Diễn đạt:

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản.

0,25

e. Sáng tạo:

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0,5

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc gia môn Văn

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng