Giải bài tập Toán 10 SBT ôn tập cuối năm
Toán 10 - Bài tập ôn tập cuối năm
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Toán 10 SBT ôn tập cuối năm, tài liệu kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh học tập môn Toán 10 một cách tốt nhất. Mời các bạn học sinh tham khảo.
Giải bài tập Toán 10 SBT bài 1 chương 6
Giải bài tập Toán 10 SBT bài 2 chương 6
Giải bài tập Toán 10 SBT
Bài 1 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Xác định parabol
a) Parabol nhận trục tung làm trục đối xứng và cắt đường thẳng
b) Parabol đi qua gốc tọa độ và có đỉnh là điểm (1;2).
c) Parabol đi qua hai điểm A(-1; 2), B(2; 3) và có trục đối xứng là đường thẳng x = 1.
Gợi ý làm bài
a) Vì đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng cho nên hàm số
Suy ra b = 0. Ta còn phải xác định a và c.
Vì parabol cắt đường thẳng
Ta có hệ phương trình
Giải hệ phương trình trên ta được
Parabol phải tìm là
b) Vì parabol đi qua (0;0) nên y(0) = c = 0.
Do parabol có đỉnh là (1 ; 2) nên
Giải hệ phương trình trên ta được a = -2, b = 4.
Parabol phải tìm là
c)
Bài 2 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Tìm các giá trị của k sao cho phương trình
có các nghiệm bằng nhau.
Gợi ý làm bài
Phương trình
⇔Δ=(k+4)2−4(k−1)(k+7)=0
⇔−3k2−16k+44=0
Bài 3 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Với những giá trị nào của a, hiệu giữa hai nghiệm của phương trình
bằng tích của chúng?
Gợi ý làm bài
Ta có:
Xét
Hay
Đáp số: a = 2
Bài 4 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Hãy xác định k để hiệu giữa các nghiệm của phương trình
Gợi ý làm bài
Cần có:
Xét
Suy ra
Do đó
Đáp số:
Bài 5 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Tìm các giá trị của a sao cho tổng các nghiệm của phương trình
bằng tổng bình phương các nghiệm đó.
Gợi ý làm bài
Vì
Ta có:
Suy ra:
Giải phương trình trên ta được
Đáp số:
Bài 6 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Không giải phương trình
hãy tính tổng lập phương các nghiệm của nó.
Gợi ý làm bài
=(x1+x2)[(x1+x2)2−3x1x2]
Bài 7 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Tính
Gợi ý làm bài
Ta có:
Bài 8 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Tìm giá trị của a sao cho phương trình
có hai nghiệm dương phân biệt và đều lớn hơn 3.
Gợi ý làm bài
Phải có
Giải hệ bất phương trình trên ta được a > 1.
Bài 9 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Tìm các giá trị nguyên của k sao cho phương trình
Gợi ý làm bài
Phương trình
Xét (2):
Đặt
Vậy:
Từ (1) và (3)
Bài 10 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Cho phương trình bậc hai
Kí hiệu S là tổng, P là tích các nghiệm (nếu có) của phương trình trên.
a) Với giá trị nào của a, phương trình (E) có nghiệm?
b) Biện luận dấu của S và P. Từ đó suy ra dấu các nghiệm của (E).
c)Tìm hệ thức giữa S và P độc lập đối với a.
d) Với những giá trị nào của a, các nghiệm
Gợi ý làm bài
a) Phải có:
b) Ta có:
Mặt khác
Suy ra:
Với
Với
c) Từ
Do đó:
d)
Suy ra:
Với a = - 1 ta có:
Với
Với
Bài 11 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Giải và biện luận các hệ phương trình sau
a)
b)
Gợi ý làm bài
a) Với
Với
b) Nếu
Nếu a = -1 thì x = t + 1, y = 1
Nếu a = 1 thì (x = t,y = 1 - t
Bài 12 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Giải phương trình sau
a)
b)
Gợi ý làm bài
a) Hệ phương trình (3) tương đương với
Từ đó nếu
Ta xét:
Với m = -7 hệ phương trình (3) trở thành
Vì
Với m = 8 ta có hệ
Vì
Trả lời: m = -7.
b) Hệ phương trình (4) tương đương với
Tương tự câu a) ta xét trường hợp
Với m = 3 ta có hệ phương trình
Rõ ràng hệ phương trình (4a) có vô số nghiệm.
Với m = -3 hệ phương trình (4) trở thành
Vì
Trả lời: m = 3.
Bài 13 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Giải các hệ phương trình sau
a)
b)
Gợi ý làm bài
a)
Đặt u = x + y ta được
Giải ra ta được
Với u = 3 ta có hệ phương trình
Với u = -4 ta được hệ phương trình
Đáp số: (1; 2) và (2; 1).
b) Đặt
hay
Giải hệ phương trình trên ta được
u = 5, v = 2
hoặc u = 4, v = 1
Vậy
Đáp số: Hệ phương trình đã cho có bốn nghiệm là
Bài 14 trang 216 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Giải các hệ phương trình sau
Gợi ý làm bài
a)
b)
Đặt
ta có hệ phương trình đã cho tương đương với hệ phương trình:
Vậy
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm
và
Bài 15 trang 216 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Giải các bất phương trình sau
a)
b)
c)
e)
g)
Gợi ý làm bài
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Bài 16 trang 216 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC, biết tọa độ trung điểm của các cạnh BC, CA, AB lần lượt là M(1;2), N(3;-5), P(5; 7).
Gợi ý làm bài
Giả sử các đỉnh của tam giác có tọa độ lần lượt là
Theo công thức tọa độ trung điểm ta có:
và
Cộng từng vế các phương trình của hệ (I) ta được
Từ đó:
Tương tự tìm được
Vậy:
Bài 17 trang 216 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy hãy tìm tọa độ các đỉnh M, N của hình vuông AMBN, biết tọa độ hai đỉnh A(1; 1) và B(3; 5).
Gợi ý làm bài
Giả sử M(x; y) là đỉnh của hình vuông AMBN.
Ta có:
hoặc
Vậy M(4; 2), N(0; 4) hoặc M(0; 4), N(4; 2).
Bài 18 trang 216 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình
Gợi ý làm bài
(h.65) Tập nghiệm là miền tam giác ABC (kể cả biên).
Bài 19 trang 217 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số lớp 10
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Thời gian giải xong một bài tập Toán của 44 học sinh lớp 10A, trường Trung học phổ thông K
23,5 |
23,0 |
21,1 |
23,7 |
23,2 |
21,9 |
24,0 |
22,7 |
19,6 |
22,5 |
22,3 |
20,0 |
23,2 |
21,5 |
20,1 |
23,7 |
20,6 |
24,6 |
22,3 |
21,0 |
25,4 |
22,7 |
21,3 |
|
21,2 |
23,6 |
23,1 |
21,6 |
24,2 |
22,6 |
22,0 |
|
22,7 |
19,8 |
23,2 |
21,9 |
20,3 |
22,6 |
22,2 |
|
21,1 |
20,5 |
24,8 |
22,5 |
20,9 |
25,0 |
23,3 |
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp như sau:
[19,5; 20,5); [20,5; 21,5); [21,5; 22,5); [22,5; 23,5); [23,5; 24,5); [24,5; 25,5].
b) Dựa vào bảng phân bố tần suất ghép lớp đã lập hãy nêu nhận xét về thời gian làm một bài tập của 44 học sinh kể trên.
c) Hãy tính số trung bình cộng
d) Giải sử rằng, cũng khảo sát thời gian giải xong một bài tập Toán của học sinh ở các lớp 10B, 10C của trường K, rồi tính các số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê ở từng lớp, ta thu được kết quả sau:
Ở lớp 10B có
Ở lớp 10C có
Hãy so sánh thời gian giải xong một bài tập Toán của học sinh ở ba lớp 10A, 10B, 10C đã cho.
e) Vẽ biểu đồ tần suất hình cột mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã lập được.
Gợi ý làm bài
a) Thời gian giải xong một bài tập toán của 44 học sinh lớp 10A, trường Trung học phổ thông K
Lớp thời gian (phút) |
Tần số |
Tần suất (%) |
[19,5;20,5) [20,5; 21,5) [21,5; 22,5) [22,5; 23,5) [23,5; 24,5) [24,5; 25,5] |
5 7 10 12 6 4 |
11,36 15,91 22,73 27,27 13,64 9,09 |
Cộng |
44 |
100 (%) |
b) Nhận xét:
Trong 44 học sinh đã được khảo sát ta thấy:
Chiểm tỉ lệ thấp nhất (9,09%) là những học sinh có thời gian giải xong một bài tập toán từ 24,5 phút đến 25,5 phút.
Chiểm tỉ lệ cao nhất (27,27%) là những học sinh có thời gian giải xong một bài tập toán từ 22,5 phút đến dưới 23,5 phút.
Đa số (79,55%) là những học sinh có thời gian giải xong bài tập toán đó từ 20,5 phút đến dưới 24,5 phút.
Đa số (79,55%) là những học sinh có thời gian giải xong bài tập toán đó từ 20,5 phút đến dưới 24,5 phút.
c) Sử dụng bảng phân bố tần số ghép lớp đã lập, ta tính được
d) Ta có
e) Biểu đồ tần suất hình cột về thời gian (phút) giải xong một bài tập toán của 44 học sinh lớp 10A, trường Trung học phổ thông K (h.66)
Bài 20 trang 217 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số lớp 10
Chứng minh rằng
a)
b)
c)
d)
e)
Gợi ý làm bài
a) Vì
b)
c)
Bài 21 trang 218 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Rút gọn
a)
b)
c)
d)
Gợi ý làm bài
a)
d)
Bài 22 trang 218 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Không dùng bảng số và máy tính, hãy tính
a)
b)
c)
d)
Gợi ý làm bài
a)
b)
Đặt
Giải phương trình trên ta được
c) Ta có:
d) Hướng dẫn: Nhân thêm
Đáp số:
Bài 23 trang 218 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Chứng minh rằng
a)
b)
c)
d)
Gợi ý làm bài
a)
b)
c)
Bài 24 trang 218 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Rút gọn
a)
b)
c)
d)
Gợi ý làm bài
b)
d)
-----------------------------
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.