Giải bài tập Toán 10 SBT bài 4 chương 5
Toán 10 - Phương sai và độ lệch chuẩn
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Toán 10 SBT bài 4 chương 5, tài liệu gồm 4 bài tập trang 163, 164 kèm theo đáp án để giúp các bạn học sinh rèn luyện giải bài tập Toán 10 nhanh và chính xác nhất. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.
Giải bài tập Toán 10 SBT ôn tập chương 4
Giải bài tập Toán 10 SBT bài 1 chương 5
Giải bài tập Toán 10 SBT bài 4
Bài 14 trang 163 Sách bài tập (SBT) Toán 10
a) Tính phương sai và độ lệch chuẩn của dãy số liệu về chiều cao của học sinh nam và các học sinh nữ cho ở bảng 5;
b) Giả sử trường Trung học phổ thông M còn có một nhóm học sinh nam lớp 10 chuyên toán (kí hiệu là nhóm T) có chiều cao trung bình là
Gợi ý làm bài
a) Dãy các số liệu chiều cao của các học sinh nam cho ở bảng 5 có
Dãy các số liệu chiều cao của các học sinh nữ cho ở bảng 5 có
b) Nhóm T có
Học sinh ở nhóm nam và nhóm T có chiều cao như nhau và cùng lớn hơn chiều cao của học sinh ở nhóm nữ (vì
Vì
Bài 15 trang 163 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Hai xạ thủ cùng tập bắn, mỗi người đã bắn 30 viên đạn vào bia. Kết quả được ghi lại ở các bảng sau.
Điểm số của xạ thủ A
8 | 9 | 10 | 9 | 9 | 10 | 8 | 7 | 6 | 8 |
10 | 7 | 10 | 9 | 8 | 10 | 8 | 9 | 8 | 6 |
10 | 9 | 7 | 9 | 9 | 9 | 6 | 8 | 6 | 8 |
Bảng 13
Điểm số của xạ thủ B
8 | 9 | 10 | 9 | 9 | 10 | 8 | 7 | 6 | 8 |
10 | 7 | 10 | 9 | 8 | 10 | 8 | 9 | 8 | 6 |
10 | 9 | 7 | 9 | 9 | 9 | 6 | 8 | 6 | 8 |
Bảng 14
a) Tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê cho ở bảng 13, bảng 14.
b) Xét xem trong lần tập bắn này, xạ thủ nào bắn chụm hơn?
Gợi ý làm bài
Gợi ý làm bàia) Điểm số của xạ thủ A có:
Điểm số của xạ thủ B có
b)
Bài 16 trang 164 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Người ta điều tra sản phẩm của hai tổ đóng gói các túi đường (có khối lượng quy định là 2 kg). Kết quả điều tra cho các số liệu thống kê ghi ở hai bảng sau
Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ A (đơn vị là kg)
1,95 | 2,09 | 1,91 | 1,99 | 1,93 | 2,07 | 2,15 | 1,96 | 1,93 | 1,94 | |
1,94 | 2,05 | 2,02 | 1,97 | 1,91 | 1,95 | 2,05 | 2,04 | 2,03 | 2,00 | |
2,02 | 1,94 | 1,92 | 1,97 | 2,00 | 2,02 | 2,04 | 2,05 | 2,02 | 2,02 | |
1,94 | 2,01 | 1,99 | 1,95 | 2,03 | 2,06 | 1,91 | 2,14 | 1,90 | 2,25 |
Bảng 15
Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ B (đơn vị là kg)
1,77 | 1,79 | 1,80 | 1,69 | 1,76 | 1,69 | 1,69 | 1,93 | 1,94 | 1,98 |
2,07 | 1,98 | 1,96 | 1,97 | 2,06 | 1,96 | 1,96 | 1,91 | 1,93 | 2,06 |
1,97 | 2,07 | 2,06 | 2,08 | 1,91 | 2,95 | 2,05 | 1,93 | 1,94 | 2,02 |
2,22 | 2,31 | 1,80 | 2,30 | 2,30 | 2,23 | 2,31 | 2,25 | 2,24 | 2,23 |
Bảng 16
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo sản phẩm của tổ A, với các lớp:
[1,90; 1,98); [1,98; 2,06); [2,06; 2,14); [2,14; 2,22); [2,22; 2,30].
b) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo sản phẩm của tổ B, với các lớp
[1,5; 1,7); [1,7; 1,9); [1,9; 2,1); [2,1; 2,3); [2,3; 2,5].
c) Tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê cho ở bảng 15, bảng 16. Từ đó, xét xem trong lần điều tra này, sản phẩm của tổ nào có khối lượng đồng đều hơn?
Gợi ý làm bài
a) Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ A (đơn vị là kg)
Lớp khối lượng (kg) | Tần số | Tần suất (%) |
[1,90; 1,98) [1,98; 2,06) [2,06; 2,14) [2,14; 2,22) [2,22; 2,30) | 17 17 3 2 1 | 42,5 42,5 7,5 5,0 2,5 |
Cộng | 40 | 100(%) |
b) Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ B (đơn vị là kg)
Lớp khối lượng (kg) | Tần số | Tần suất (%) |
[1,5; 1,7) [1,7; 1,9) [1,9; 2,1) [2,1; 2,3) [2,3; 2,5) | 3 5 23 5 4 | 7,5 12,5 57,5 12,5 10,0 |
Cộng | 40 | 100 (%) |
c) Tổ A có
Tổ B có
Sản phẩm của tổ A có khối lượng đồng đều hơn.
-----------------------------
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.