Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Toán 10 SBT bài 2 chương 6

Toán 10 - Giá trị lượng giác của một cung

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Toán 10 SBT bài 2 chương 6, tài liệu gồm 9 bài tập trang 189, 190 kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh học tập môn Toán được tốt hơn. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Giải bài tập Toán 10 SBT bài 2

Bài 7 trang 189 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Cho \pi < \alpha < {{3\pi } \over 2}π<α<3π2. Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau

a) \cos (\alpha - {\pi \over 2});cos(απ2);

b) \sin ({\pi \over 2} + \alpha );sin(π2+α);

c) \tan ({{3\pi } \over 2} - \alpha );tan(3π2α);

d) \cot (\alpha + \pi )cot(α+π)

Gợi ý làm bài

a) Với \pi < \alpha < {{3\pi } \over 2}π<α<3π2 thì {\pi \over 2} < \alpha - {\pi \over 2} < \piπ2<απ2<π, do đó \cos (\alpha - {\pi \over 2}) < 0.cos(απ2)<0.

b) {{3\pi } \over 2} < {\pi \over 2} + \alpha < 2\pi3π2<π2+α<2π nên \sin ({\pi \over 2} + \alpha ) < 0sin(π2+α)<0

c) 0 < {{3\pi } \over 2} - \alpha < {\pi \over 2}0<3π2α<π2 nên \tan ({{3\pi } \over 2} - \alpha ) > 0tan(3π2α)>0

d) \pi < \alpha + \pi < {{5\pi } \over 2}π<α+π<5π2 nên \cot (\alpha + \pi ) > 0cot(α+π)>0

Bài 8 trang 189 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Chứng minh rằng với mọi \alphaα, ta luôn có

a) \sin (\alpha + {\pi \over 2}) = \cos \alpha;sin(α+π2)=cosα;

b) {\rm{cos}}(\alpha + {\pi \over 2}) = - \sin \alpha ;cos(α+π2)=sinα;

c) \tan (\alpha + {\pi \over 2}) = - \cot \alpha;tan(α+π2)=cotα;

d) \cot (\alpha + {\pi \over 2}) = - \tan \alpha.cot(α+π2)=tanα.

Gợi ý làm bài

a) \sin (\alpha + {\pi \over 2}) = \sin ({\pi \over 2} - ( - \alpha )) = c{\rm{os( - }}\alpha {\rm{) = cos}}\alphasin(α+π2)=sin(π2(α))=cos(α)=cosα

b) {\rm{cos}}(\alpha + {\pi \over 2}) = c{\rm{os(}}{\pi \over 2} - ( - \alpha ) = \sin ( - \alpha ) = - \sin \alphacos(α+π2)=cos(π2(α)=sin(α)=sinα

c) \tan (\alpha + {\pi \over 2}) = {{\sin (\alpha + {\pi \over 2})} \over {\cos (\alpha + {\pi \over 2})}} = {{\cos \alpha } \over { - \sin \alpha }} = - \cot \alphatan(α+π2)=sin(α+π2)cos(α+π2)=cosαsinα=cotα

d) \cot (\alpha + {\pi \over 2}) = {{\cos (\alpha + {\pi \over 2})} \over {\sin (\alpha + {\pi \over 2})}} = {{ - \sin \alpha } \over {\cos \alpha }} = - \tan \alphacot(α+π2)=cos(α+π2)sin(α+π2)=sinαcosα=tanα

Bài 9 trang 189 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Tính các giá trị lượng giác của góc \alphaα, nếu

a) {\rm{cos}}\alpha = - {1 \over 4},\pi < \alpha < {{3\pi } \over 2}cosα=14,π<α<3π2

b) {\rm{sin}}\alpha = {2 \over 3},{\pi \over 2} < \alpha < \pisinα=23,π2<α<π

c) {\rm{tan}}\alpha = {7 \over 3},0 < \alpha < {\pi \over 2}tanα=73,0<α<π2

d) {\rm{cot}}\alpha = - {{14} \over 9},{{3\pi } \over 2} < \alpha < 2\picotα=149,3π2<α<2π

Gợi ý làm bài

a) \pi < \alpha < {{3\pi } \over 2} = > \sin \alpha < 0π<α<3π2=>sinα<0

Vậy \sin \alpha = - \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } = - \sqrt {1 - {1 \over {16}}} = - {{\sqrt {15} } \over 4}sinα=1cos2α=1116=154

\tan \alpha = {{\sin \alpha } \over {{\rm{cos}}\alpha }} = \sqrt {15} ,\cot \alpha = {1 \over {\sqrt {15} }}tanα=sinαcosα=15,cotα=115

b) {\pi \over 2} < \alpha < \pi = > c{\rm{os}}\alpha {\rm{ < 0}}π2<α<π=>cosα<0

Vậy \cos \alpha = - \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = - \sqrt {1 - {4 \over 9}} = {{ - \sqrt 5 } \over 3}cosα=1sin2α=149=53

\tan \alpha = {{\sin \alpha } \over {c{\rm{os}}\alpha }}{\rm{ = - }}{2 \over {\sqrt 5 }}{\rm{,cot}}\alpha {\rm{ = - }}{{\sqrt 5 } \over 2}tanα=sinαcosα=25,cotα=52

c) 0 < \alpha < {\pi \over 2} = \cos \alpha > 0,co{s^2}\alpha = {1 \over {1 + {{\tan }^2}\alpha }}0<α<π2=cosα>0,cos2α=11+tan2α

Vậy \cos \alpha = {1 \over {\sqrt {1 + {{49} \over 9}} }} = {3 \over {\sqrt {58} }}cosα=11+499=358

\sin \alpha = \cos \alpha \tan \alpha = {7 \over {\sqrt {58} }},\cot \alpha = {3 \over 7}sinα=cosαtanα=758,cotα=37

d) {{3\pi } \over 2} < \alpha < 2\pi = > \sin \alpha < 0,{\sin ^2}\alpha = {1 \over {1 + {{\cot }^2}\alpha }}3π2<α<2π=>sinα<0,sin2α=11+cot2α

Vậy \sin \alpha = - {1 \over {\sqrt {1 + {{196} \over {81}}} }} = - {9 \over {\sqrt {277} }}sinα=11+19681=9277

{\rm{cos}}\alpha {\rm{ = sin}}\alpha {\rm{cot}}\alpha {\rm{ = }}{{14} \over {\sqrt {277} }},\tan \alpha = {1 \over {\cot \alpha }} = - {9 \over {14}}cosα=sinαcotα=14277,tanα=1cotα=914

Bài 10 trang 189 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Biết \sin \alpha = {3 \over 4}sinα=34{\pi \over 2} < \alpha < \piπ2<α<π. Tính

a) A = {{2\tan \alpha - 3\cot \alpha } \over {\cos \alpha + tan\alpha }}A=2tanα3cotαcosα+tanα

b) B = {{{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\alpha + {{\cot }^2}\alpha } \over {\tan \alpha - \cot \alpha }}B=cos2α+cot2αtanαcotα

Gợi ý làm bài

a) {\pi \over 2} < \alpha < \pi = > \cos \alpha < 0π2<α<π=>cosα<0

Ta có: \cos \alpha = - \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = - \sqrt {1 - {9 \over {16}}} = - {{\sqrt 7 } \over 4}cosα=1sin2α=1916=74

\tan \alpha = {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }} = - {3 \over {\sqrt 7 }},\cot \alpha = - {{\sqrt 7 } \over 3}tanα=sinαcosα=37,cotα=73

Vậy A = {{ - {6 \over {\sqrt 7 }} + \sqrt 7 } \over { - {{\sqrt 7 } \over 4} - {3 \over {\sqrt 7 }}}} = - {4 \over {19}}A=67+77437=419

b) B = {{{7 \over {16}} + {7 \over 9}} \over { - {3 \over {\sqrt 7 }} + {{\sqrt 7 } \over {\sqrt 7 }}}} = {{{{7 \times 25} \over {144}}} \over { - {2 \over {3\sqrt 7 }}}} = - {{175\sqrt 7 } \over {96}}B=716+7937+77=7×25144237=175796

Bài 11 trang 189 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Cho \tan \alpha - 3\cot \alpha = 6tanα3cotα=6\pi < \alpha < {{3\pi } \over 2}π<α<3π2. Tính

a) \sin \alpha + \cos \alphasinα+cosα

b) {{2\sin \alpha - \tan \alpha } \over {{\rm{cos}}\alpha {\rm{ + cot}}\alpha }}2sinαtanαcosα+cotα

Gợi ý làm bài

\pi < \alpha < {{3\pi } \over 2}π<α<3π2

Nên \cos \alpha < 0,\sin \alpha < 0cosα<0,sinα<0\tan \alpha > 0tanα>0

Ta có: \tan \alpha - 3\cot \alpha = 6 \Leftrightarrow \tan \alpha - {3 \over {\tan \alpha }} - 6 = 0tanα3cotα=6tanα3tanα6=0

\Leftrightarrow {\tan ^2}\alpha - 6\tan \alpha - 3 = 0tan2α6tanα3=0

\tan \alpha > 0tanα>0 nên \tan \alpha = 3 + 2\sqrt 3tanα=3+23

a) {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\alpha = {1 \over {1 + {{\tan }^2}\alpha }} = {1 \over {22 + 12\sqrt 3 }}cos2α=11+tan2α=122+123

Suy ra {\rm{cos}}\alpha {\rm{ = - }}{1 \over {\sqrt {22 + 12\sqrt 3 } }},\sin \alpha = - {{3 + 2\sqrt 3 } \over {\sqrt {22 + 12\sqrt 3 } }}cosα=122+123,sinα=3+2322+123

\sin \alpha + c{\rm{os}}\alpha {\rm{ = - }}{{4 + 2\sqrt 3 } \over {\sqrt {22 + 12\sqrt 3 } }}sinα+cosα=4+2322+123

Giải bài tập Toán 10 SBT bài 2 chương 6

Bài 12 trang 189 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Chứng minh các đẳng thức

a) {{\tan \alpha - \tan \beta } \over {{\rm{cot}}\beta {\rm{ - cot}}\alpha }} = \tan \alpha \tan \betatanαtanβcotβcotα=tanαtanβ

b) \tan {100^0} + {{\sin {{530}^0}} \over {1 + \sin {{640}^0}}} = {1 \over {\sin {{10}^0}}}tan1000+sin53001+sin6400=1sin100

c) 2({\sin ^6}\alpha + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^6}\alpha ) + 1 = 3({\sin ^4}\alpha + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^4}\alpha )2(sin6α+cos6α)+1=3(sin4α+cos4α)

Gợi ý làm bài

a)

Giải bài tập Toán 10 SBT bài 2 chương 6

Bài 13 trang 190 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Cho \tan \alpha + \cos \alpha = mtanα+cosα=m, hãy tính theo m

a) {\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alphatan2α+cot2α

b) {\tan ^3}\alpha + {\cot ^3}\alphatan3α+cot3α

Gợi ý làm bài

a)

tan2α+cot2α

=(tanα+cotα)2−2tanαcotα=m2−2

b)

tan3α+cot3α

=(tanα+cotα)(tan2α−tanαcotα+cot2α)

=m(m2−3)

Bài 14 trang 190 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Không dùng bảng số và máy tính, rút gọn các biểu thức

a) A = \tan {18^0}\tan {288^0} + \sin {32^0}\sin {148^0} - \sin {302^0}\sin {122^0}A=tan180tan2880+sin320sin1480sin3020sin1220

b) B = {{1 + {{\sin }^4}\alpha - c{\rm{o}}{{\rm{s}}^4}\alpha } \over {1 - {{\sin }^6}\alpha - c{\rm{o}}{{\rm{s}}^6}\alpha }}B=1+sin4αcos4α1sin6αcos6α

Gợi ý làm bài

a)

A = \tan ({90^0} - {72^0})\tan ({360^0} - {72^0}) + \sin {32^0}\sin ({180^0} - {32^0}) - \sin ({360^0} - {58^0})\sin ({180^0} - {58^0})A=tan(900720)tan(3600720)+sin320sin(1800320)sin(3600580)sin(1800580)

Giải bài tập Toán 10 SBT bài 2 chương 6

Bài 15 trang 190 Sách bài tập (SBT) Toán 10

Chứng minh rằng với mọi \alphaα làm cho biểu thức {{\sin \alpha + \tan \alpha } \over {{\rm{cos}}\alpha {\rm{ + cot}}\alpha }}sinα+tanαcosα+cotα có nghĩa, biểu thức đó không thể là một số âm.

Gợi ý làm bài

Ta có:

Giải bài tập Toán 10 SBT bài 2 chương 6

1 + c{\rm{os}}\alpha \ge {\rm{0}}1+cosα01 + \sin \alpha \ge {\rm{0}}1+sinα0 cho nên biểu thức đã cho không thể có giá trị là một số âm.

-----------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Giải Vở BT Toán 10

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng