Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Toán 10 SBT bài 2 chương 1

Toán 10 - Tập hợp

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Toán 10 SBT bài 2 chương 1, tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện giải bài tập Toán 10 một cách hiệu quả hơn. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo.

Giải bài tập Toán 10 SBT bài 2

Bài 18 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán 10

Kí hiệu T là tập hợp các học sinh của trường, 10A là tập hợp các học sinh lớp 10A của trường. Biết rằng An là một học sinh của lớp 10A. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?

a) An∈T;

b) An⊂10A;

c) An∈10A;

d) 10A∈T;

e) 10A⊂T;

Gợi ý làm bài

a) Đúng;

b) Sai;

c) Đúng;

d) Sai;

e) Đúng.

Bài 19 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Tìm một tích chất đặc trưng cho các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A = {\rm{\{ }}{1 \over 2}{\rm{,}}{1 \over 6}{\rm{,}}{1 \over {12}},{1 \over {20}},{1 \over {30}}{\rm{\} }};\(A = {\rm{\{ }}{1 \over 2}{\rm{,}}{1 \over 6}{\rm{,}}{1 \over {12}},{1 \over {20}},{1 \over {30}}{\rm{\} }};\)

b) A = {\rm{\{ }}{2 \over 3}{\rm{,}}{3 \over 8}{\rm{,}}{4 \over {15}},{5 \over {24}},{6 \over {35}}{\rm{\} }}{\rm{.}}\(A = {\rm{\{ }}{2 \over 3}{\rm{,}}{3 \over 8}{\rm{,}}{4 \over {15}},{5 \over {24}},{6 \over {35}}{\rm{\} }}{\rm{.}}\)

Gợi ý làm bài

a) A = {\rm{\{ }}{1 \over {n(n + 1)}}{\rm{|n}} \in N,1 \le n \le 5{\rm{\} }};\(A = {\rm{\{ }}{1 \over {n(n + 1)}}{\rm{|n}} \in N,1 \le n \le 5{\rm{\} }};\)

b) A = {\rm{\{ }}{n \over {{n^2} - 1)}}{\rm{|n}} \in N,2 \le n \le 6{\rm{\} }};\(A = {\rm{\{ }}{n \over {{n^2} - 1)}}{\rm{|n}} \in N,2 \le n \le 6{\rm{\} }};\)

Bài 20 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Liệt kê các phần tử của tập hợp

a) A={3k−1∖k∈Z,−5≤k≤3};

b) A={x∈Z||x|<10};

c) C={x∈Z,3<|x|≤\frac{19}{2}\(\frac{19}{2}\)};

Gợi ý làm bài

a) A={−16,−13,−10,−7,−4,−1,2,5,8};

b) A={−9,−8,−7,−6,−5,−4,−3,−2,−1,0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}

c) A={−9,−8,−7,−6,−5,−4,4,5,6,7,8,9};

Bài 21 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

1. Tìm tất cả các tập hợp con của các tập hợp sau:

a) A={a}

b) B={a,b}

c) ∅

2. Tập hợp A có bao nhiêu tập hợp con, nếu

a) A có 1 phần tử?

b) A có 2 phần tử?

c) A có 3 phần tử?

Gợi ý làm bài

1.

a) A có hai tập hợp con là ∅ và A.

b) B={a,b}. Các tập hợp con của B là ∅, {a},{b}, B.

c) ∅ có duy nhất một tập hợp con là chính nó.

2.

a) A có 2 tập con;

b) A có 4 tập con;

c) A có 8 tập con.

Bài 22 trang 11 Sách bài tập Toán 10

Cho hai tập hợp

A={3k+1|k∈Z}, B={6m+4|m∈Z}

Chứng tỏ rằng B⊂A

Gợi ý làm bài

Giả sử x∈B, x=6m+4, m∈Z Khi đó ta có thể viết x=3(2m+1)+1

Như vậy x∈B=>x∈A

Hay B⊂A

-----------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở BT Toán 10

    Xem thêm