Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Toán 10 SBT bài 1 chương 6

Toán 10 - Cung và góc lượng giác

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Toán 10 SBT bài 1 chương 6, tài liệu gồm 6 bài tập trang 181, 182 kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh học tập môn Toán được tốt hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.

Giải bài tập Toán 10 SBT bài 1

Bài 1 trang 181 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Đổi số đo của các góc sau ra độ, phút, giây.

a) -4;

b) {\pi \over {13}}\({\pi \over {13}}\)

c) {4 \over 7}\({4 \over 7}\)

Gợi ý làm bài

Đáp số:

a) - 4 \approx - {229^0}10\(- 4 \approx - {229^0}10'59;\)

b) {\pi \over {13}} \approx {13^0}50\({\pi \over {13}} \approx {13^0}50'21;\)

c) {4 \over 7} \approx {32^0}44\({4 \over 7} \approx {32^0}44'26.\)

Bài 2 trang 181 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Đổi số đo của các cung sau ra rađian (chính xác đến 0,001).

a) 1370;

b) −78035′;

c) 260260

Gợi ý làm bài

Đáp số:

a) 1370≈2,391

b) -78035′≈−1,371

c) 260≈0,454

Bài 3 trang 182 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Một đường tròn có bán kính 25 cm. Tìm độ dài của các cung trên đường tròn có số đo

a) {{3\pi } \over 7};\({{3\pi } \over 7};\)

b) {49^0}\({49^0}\);

c) {4 \over 3}.\({4 \over 3}.\)

Gợi ý làm bài

Đáp số:

a) l \approx 33,66cm\(l \approx 33,66cm\);

b) l \approx 21,380cm;\(l \approx 21,380cm;\)

c) l \approx 33,333cm.\(l \approx 33,333cm.\)

Bài 4 trang 182 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Một hình lục giác đều ABCDEF (các đỉnh lấy theo thứ tự đó và ngược chiều quay của kim đồng hồ) nội tiếp trong đường tròn tâm O. Tính số bằng rađian của các cung lượng giác: cung AB, AC, AD, AE, AF.

Gợi ý làm bài

(h.63)

Giải bài tập Toán 10 SBT bài 1 chương 6

Sđ cung AB = {\pi \over 3} + k2\pi ,k \in Z\(AB = {\pi \over 3} + k2\pi ,k \in Z\)

Sđ cung AC = {{2\pi } \over 3} + k2\pi ,k \in Z\(AC = {{2\pi } \over 3} + k2\pi ,k \in Z\)

Sđ cung A{\rm{D}} = \pi + k2\pi ,k \in Z\(A{\rm{D}} = \pi + k2\pi ,k \in Z\)

Sđ cung A{\rm{E}} = {{4\pi } \over 3} + k2\pi ,k \in Z\(A{\rm{E}} = {{4\pi } \over 3} + k2\pi ,k \in Z\)

Sđ cung AF = {{5\pi } \over 3} + k2\pi ,k \in Z\(AF = {{5\pi } \over 3} + k2\pi ,k \in Z\)

Bài 5 trang 182 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Cho cung lượng giác AB có số đo là 15 rad. Tìm số lớn nhất trong các số đo của cung lượng giác điểm đầu A, điểm cuối B, có số đo âm.

Gợi ý làm bài

Ta có Sđ cung AB = 15 + k2\pi ,k \in Z\(AB = 15 + k2\pi ,k \in Z\)

15 + k2\pi < 0 \Leftrightarrow k < - {{15} \over {2\pi }}\(15 + k2\pi < 0 \Leftrightarrow k < - {{15} \over {2\pi }}\)

Vậy với k = -3 ta được cung AB có số đo âm lớn nhất là 15 - 6\pi\(15 - 6\pi\)

Bài 6 trang 182 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Tìm số x (0 \le x \le 2\pi )\((0 \le x \le 2\pi )\) và số nguyên k sao cho a = x + k2\pi\(a = x + k2\pi\) trong các trường hợp

a) a = 12,4\pi ;\(a = 12,4\pi ;\)

b) a = - {9 \over 5}\pi\(a = - {9 \over 5}\pi\);

c)a = {{13} \over 4}\pi .\(a = {{13} \over 4}\pi .\)

Gợi ý làm bài

Đáp số:

a) x = 0,4\pi ;k = 6\(x = 0,4\pi ;k = 6\);

b) x = {\pi \over 5};k = - 1\(x = {\pi \over 5};k = - 1\);

c) x = {{5\pi } \over 4};k = 1.\(x = {{5\pi } \over 4};k = 1.\)

-----------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Giải Vở BT Toán 10

Xem thêm