Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bài 1
Giáo án Khoa học tự nhiên 8 bài 1 Kết nối tri thức
VnDoc gửi tới các bạn Giáo án KHTN 8 bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm sách Kết nối tri thức. Đây là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo, phục vụ cho công việc giảng dạy trong năm học 2023 - 2024. Bộ giáo án lớp 8 môn Khoa học tự nhiên được biên soạn chi tiết, giúp thầy cô dễ dàng truyền tải kiến thức cho học sinh. Mời các thầy cô cùng tải về tham khảo chi tiết.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 1. SỬ DỤNG MỘT SỐ HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ CƠ
BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về năng lực.
- Năng lực chung.
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ thuật học tập môn Khoa học tự nhiên.
+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực khoa học tự nhiên.
+ Nhận thức KHTN : Nhận biết được một số dụng cụ, hoá chất và nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn. Nhận biết được một số thiết bị điện và trình bày được cách sử dụng điện an toàn.
+Tìm hiểu tự nhiên: Biết cách khai thác thông tin trên nhãn hoá chất để sử dụng chúng đúng cách và an toàn; Sử dụng được một số hoá chất, dụng cụ thí nghiệm, thiết bị điện trong thực tế cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sử dụng các thiết bị, hóa chất để làm thí nghiêm.
3. Về phẩm chất.
- Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và thực tiễn.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm.
- Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài sản chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hình ảnh một số nhãn hoá chất (hoặc hình ảnh phóng to hình 1.1); hình ảnh các thiết bị điện (có trong mục III.3 SGK KHTN8).
- Một số dụng cụ thuỷ tinh như: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, bình nón, phễu lọc, ống đong, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ … (hoặc hình ảnh phóng to hình 1.2).
- Một số thiết bị: máy đo pH, huyết áp kế …
- Thiết kế phiếu học tập, slide, máy tính tính, máy chiếu …
2. Học sinh
- Các mẫu nước (nước máy, nước mưa, nước ao, nước chanh, nước cam, nước vôi trong … để đo pH, mỗi HS chuẩn bị 1 mẫu).
- SGK, vở ghi…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1
I. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Trò chơi "Nhóm nào nhanh nhất, kể được nhiều nhất!"
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.
b. Nội dung: Cho Hs chơi trò chơi "Nhóm nào nhanh nhất, kể được nhiều nhất!"
Em hãy liệt kê các dụng cụ, thiết bị và mẫu trong các hoạt động học tập ở Khoa học tự nhiên 6 và Khoa học tự nhiên 7 (ghi kết quả vào bảng 2.1)
STT |
Tên dụng cụ, thiết bị và mẫu |
Cách sử dụng |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của học sinh |
Giao nhiệm vụ: - Giáo viên nêu nhiệm vụ: Trong chương trình KHTN chúng ta thường xuyên được thực hành làm các thí nghiệm. Vậy trong thực hành, học sinh cần chú ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hoá chất để đảm bảo thành công và an toàn? - HS chơi trò chơi, hoàn thành bảng |
HS nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn học sinh thực hiện hiệm vụ: - Học sinh làm việc theo nhóm thảo luận. - Giáo viên theo dõi và hỗ trợ HS khi cần thiết. |
HS thực hiện nhiệm vụ trong 5 phút theo nhóm 8 em |
Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện hai nhóm báo cáo kết quả. - Giáo viên không nhận xét. |
GV cho 2 nhóm báo cáo và nhận xét bổ sung. |
- Chốt lại và đặt vấn đề vào bài GV dẫn dắt vào bài: Để biết được những điều cần chú ý khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hoá chất đảm bảo thành công và an toàn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm |
|
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhận biết hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm
a) Mục tiêu:
- Học sinh nêu được một số hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Học sinh khai thác được thông tin trên nhãn hoá chất để sử dụng hoá chất một cách đúng cách và an toàn.
b) Nội dung: Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ, hoàn thành phiếu học tập từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Nhãn hoá chất cho biết các thông tin gì? Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hoá chất ở Hình 1.1?
Câu 2: Trình bày cách lấy hoá chất rắn và hoá chất lỏng.
Câu 3: Chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong khi tiến hành thí nghiệm với hoá chất. Đề xuất cách xử lí an toàn cho mỗi tình huống đó.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Các hoá chất trong phòng thí nghiệm đều được đựng trong chai hoặc lọ kín, thường được làm bằng thuỷ tinh, nhựa, ... và có dán nhãn ghi tên, công thức hoá học, trọng lượng hoặc thể tích, độ tinh khiết, nhà sản xuất, các kí hiệu cảnh báo, điều kiện bảo quản, ... Các dung dịch hoá chất pha sẵn có nồng độ của chất tan ...
- Nhãn a) cho biết:
+ Tên hoá chất: sodium hydroxide.
+ Công thức hoá học: NaOH.
+ Độ tinh khiết: AR – hoá chất tinh khiết.
+ Khối lượng: 500g.
+ Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS 51/2008/HCĐG.
+ Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
- Nhãn b) cho biết:
+ Tên hoá chất: Hydrochloric acid.
+ Nồng độ chất tan: 37%.
+ Công thức hoá học: HCl.
+ Khối lượng mol: 36,46 g/mol.
+ Các kí hiệu cảnh báo:
Tài liệu vẫn còn dài, mời các bạn tải về để xem toàn bộ nội dung bài 1
Trên đây là Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bài 1 Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các các thầy cô giáo tiết kiệm thời gian cũng như dễ dàng hơn trong việc biên soạn giáo án, phục vụ cho công việc giảng dạy chương trình SGK mới lớp 8.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 8 khác được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
- Bài 2: Phản ứng hóa học
- Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
- Bài 4: Dung dịch và nồng độ
- Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
- Bài 6: Tính theo phương trình hóa học
- Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
- Bài 8: Acid
- Bài 9: Base - Thang pH
- Bài 10: Oxide
- Bài 11: Muối
- Bài 12: Phân bón hóa học
- Bài 13: Khối lượng riêng
- Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng
- Bài 15: Áp suất trên một bề mặt
- Bài 16: Áp suất chất lỏng - Áp suất khí quyển
- Bài 17: Khoa học tự nhiên 8
- Bài 18: Tác dụng làm quay của lực - Moment lực
- Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng
- Bài 20: Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
- Bài 21: Dòng điện, nguồn điện
- Bài 22: Mạch điện đơn giản
- Bài 23: Tác dụng của dòng điện
- Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
- Bài 25: Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế
- Bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng
- Bài 27: Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng joulemeter
- Bài 28: Sự truyền nhiệt
- Bài 29: Sự nở vì nhiệt
- Bài 30: Khái quát về cơ thể người
- Bài 31: Hệ vận động ở người
- Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
- Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người
- Bài 34: Hệ hô hấp ở người
- Bài 35: Hệ bài tiết ở người
- Bài 36: Điều hòa môi trường trong của cơ thể người
- Bài 37: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
- Bài 38: Hệ nội tiết ở người
- Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
- Bài 40: Sinh sản ở người
- Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Bài 42: Quần thể sinh vật
- Bài 43: Quần xã sinh vật
- Bài 44: Hệ sinh thái
- Bài 45: Sinh quyển
- Bài 46: Cân bằng tự nhiên
- Bài 47: Bảo vệ môi trường