Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác thuộc phân môn Hóa học là tài liệu rất hữu ích được biên soạn cả dạng Word + PPT. Qua đó giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian làm bài giảng điện tử cho riêng mình.
PowerPoint KHTN 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác được thiết kế chi tiết, sinh động với nhiều hình ảnh đẹp mắt, giúp bài giảng trở nên hấp dẫn hơn. Qua đó giúp các em học sinh dễ dàng ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giáo án PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 7 Kết nối tri thức, mời các bạn tải tại đây.
Khoa học tự nhiên 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
PowerPoint KHTN 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
Giáo án KHTN 8 Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
Ngày soạn:
BÀI 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
(Thời gian thực hiện: 4 tiết)
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về tốc đô phản ứng, chất xúc tác,các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản úng;.
- Giao tiếp và hợp tác:
+ Tiến hành được thí nghiêm và quan sát thực tiễn, So sánh được tốc độ một số phản úng hoá học.
+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt.
- Giải quyết vấn đế và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
-Nhận thức khoa học tự nhiên: HS sẽ nêu được khái niệm vể tốc độ phản ứng, chất xúc tác .trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu được một số ứng dụng thực tế.
-Tim hiểu tự nhiên: tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn tốc độ một số phản úng hoá học, các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng.
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được tốc độ phản ứng , vai trò của chất xúc tác, các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong thực tiễn.
2. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi; Dạy học nêu và giải quyết vấn để thông qua câu hỏi trong SGK.
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan, khai thác mô hình, hình ảnh mô phỏng;
Tên TN |
Các bước tiến hành |
Hiện tượng |
Kết luận |
TN 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
|
Lấy 2 ống nghiệm1 và 2. -Bước 1 : + Cho vào ống nghiệm 1 khoảng 5 ml dd HCl 0,1 M + Cho vào ống nghiệm 2 khoảng 5 ml dd HCl 1 M -Bước 2: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 1 đinh sắt rồi quan sát sự thoát khí. |
|
|
TN2 : Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
|
Bước 1: Lấy 2 cốc nước + Cốc1 nước lạnh + Cốc 2 nước nóng Bước 2: Cho vào mỗi cốc 1 viên C sủi quan sát ở cốc nào phản ứng xảy ra nhanh hơn. |
|
|
PHIẾU HỌC TẬP 2
Tên TN |
Các bước tiến hành |
Hiện tượng |
Kết luận |
TN3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng
|
Bước 1: + Cho vào ống nghiệm 1 đá vôi dạng bột + Cho vào ống nghiệm 2 đá vôi dạng viên Bước 2: Cho vào 2 ống nghiệm1 và 2 mỗi ống khoảng 3 ml dd HCl 0,1 M. quan sát sự thoát khí |
|
|
TN4: Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng
|
Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm1 và 2 mỗi ống khoảng 3 ml dd H2O2 3% Bước 2: + Cho vào ống nghiệm 2 một ít bột MnO2 quan sát sự thoát khí và cho biết phản ứng nào xảy ra nhanh hơn. |
|
|
Tiến trình dạy học
Khởi động :Trò chơi “Nhà tiên tri Hóa học”àDẵn dắt vào bài mới .
Hình thành kiến thức mới:
Tiết 1: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tốc độ phản ứng.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Giao nhiệm vụ: cho các nhóm nhỏ (2HS/ nhóm): Tìm hiều về tốc độ phản ứng |
-Nhận nhiệm nhiệm vụ |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm quan sát h 7.1 ; 7.2 trong SGK và từ thí nghiệm lúc đầu giờ tìm hiểu về tốc độ phản ứng.
|
Thực hiện nhiệm vụ Các nhóm quan sát hình rồi trả lời theo gợi ý |
Báo cáo kết quả: - Quan sát hình: Phản ứng đốt cháy cồn xảy ra nhanh hơn so với phản ứng sắt bị gỉ. - Làm thí nghiệm: Phản ứng của HCl với đá vôi dạng bột xảy ra nhanh hơn so với đá vôi dạng viên. |
Cá nhân HS quan sát trả lời |
Tổng kết ( ND ghi bảng) Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh chậm của phản ứng hóa học GV mở rộng cho HS:(phần mở rộng SGK) Phản ứng đốt dây sắt hoặc que đóm còn tàn đỏ trong bình chứa khí oxygen có tốc độ xảy ra nhanh hơn phản ứng sự tạo thành gỉ sắt trong không khí hoặc để que đóm còn tàn đỏ ở ngoài không khí. |
HS ghi bài và lấy ví dụ
HS đọc phần mở rộng |
Tài liệu vẫn còn dài, mời các bạn tải về để xem toàn bộ nội dung bài 7
Trên đây là Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bài 7 Tốc độ phản ứng và chất xúc tác. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các các thầy cô giáo tiết kiệm thời gian cũng như dễ dàng hơn trong việc biên soạn giáo án, phục vụ cho công việc giảng dạy chương trình SGK mới lớp 8.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 8 khác được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
- Bài 8: Acid
- Bài 9: Base - Thang pH
- Bài 10: Oxide
- Bài 11: Muối
- Bài 12: Phân bón hóa học
- Bài 13: Khối lượng riêng
- Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng
- Bài 15: Áp suất trên một bề mặt
- Bài 16: Áp suất chất lỏng - Áp suất khí quyển
- Bài 17: Khoa học tự nhiên 8
- Bài 18: Tác dụng làm quay của lực - Moment lực
- Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng
- Bài 20: Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
- Bài 21: Dòng điện, nguồn điện
- Bài 22: Mạch điện đơn giản
- Bài 23: Tác dụng của dòng điện
- Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
- Bài 25: Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế
- Bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng
- Bài 27: Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng joulemeter
- Bài 28: Sự truyền nhiệt
- Bài 29: Sự nở vì nhiệt
- Bài 30: Khái quát về cơ thể người
- Bài 31: Hệ vận động ở người
- Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
- Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người
- Bài 34: Hệ hô hấp ở người
- Bài 35: Hệ bài tiết ở người
- Bài 36: Điều hòa môi trường trong của cơ thể người
- Bài 37: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
- Bài 38: Hệ nội tiết ở người
- Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
- Bài 40: Sinh sản ở người
- Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Bài 42: Quần thể sinh vật
- Bài 43: Quần xã sinh vật
- Bài 44: Hệ sinh thái
- Bài 45: Sinh quyển
- Bài 46: Cân bằng tự nhiên
- Bài 47: Bảo vệ môi trường