Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bài 43

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 bài 43 Kết nối tri thức

VnDoc gửi tới các bạn Giáo án KHTN 8 bài 43: Quần xã sinh vật sách Kết nối tri thức. Đây là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo, phục vụ cho công việc giảng dạy môn Khoa học tự nhiên 8 KNTT. Bộ giáo án lớp 8 môn Khoa học tự nhiên được biên soạn chi tiết, giúp thầy cô dễ dàng truyền tải kiến thức cho học sinh. Mời các thầy cô cùng tải về tham khảo chi tiết.

BÀI 43. QUẦN XÃ SINH VẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Về kiến thức.

- Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.

- Nêu được một số đặc trưng cơ bản của quần xã. Lấy được ví dụ minh họa.

- Nêu được một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã.

2. Về năng lực.

a. Năng lực chung.

-Tự chủ và tự học: Chủ động nghiên cứu thông tin SGK.

-Giao tiếp và hợp tác : Tích cực tham gia trao đổi nhóm với các bạn

-Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm.

b. Năng lực khoa học tự nhiên.

-Nhận thức KHTN : Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật, các đặc trưng cơ bản của quần xã

-Tìm hiểu tự nhiên: Nêu được một số thí dụ minh họa.

-Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

3. Về phẩm chất.

-Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản than

-Cẩn thận, trung thực và khách quan học tập.

-Yêu thiên nhiên, có ý thức hoàn thành các nội dung bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

-GV : Tranh, vi deo, SGK, bảng phụ, phiếu học tập, bài dạy pp

-HS : SGK, vở ghi, vở bài tập, đọc trước nội dung bài.

Phiếu học tập số 1 :

Câu 1: Kể tên các sinh vật có trong hình 43.1

Câu 2 : Lấy thêm các ví dụ về quần xã sinh vật và chỉ ra các thành phần trong quần xã đó.

Phiếu học tập số 2 :

Thảo luận: Đọc thông tin và thảo luận nhóm về hiệu quả của các biện pháp dưới đây trong việc bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã.

Câu hỏi 1. Bảo vệ môi trường sống của các loài trong quần xã.

Câu hỏi 2. Cấm săn bắn động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu hỏi 3. Trồng rừng ngập mặn ven biển.

Câu hỏi 4. Phòng chống cháy rừng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.

- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.

- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong sách KHTN.

- Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép, khăn trải bàn, công não.

2.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

HOẠT ĐỘNG 1 : HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

-Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh.

-Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh 43.1 SGK -177 trả lời câu hỏi:

-Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

-Tổ chức thực hiện: GV chiếu tranh hình 43.1 yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cặp đôi trả lời : Trong 1 phút hãy ghi tên các loài sinh vật có trong ao?

GV : Trong một khoảng không gian xác định không chỉ có 1 quần thể mà có nhiều quần thể cùng tồn tại tạo nên một cấp độ tổ chức sống cao hơn, đó là quần xã sinh vật. Quần xã sinh vật là gì và có những đặc trưng cơ bản nào?

HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT

-Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.

-Nội dung: HS quan sát tranh hình 43.1 trả lời 2 câu hỏi 1,2 SGK - 177

-Sản phẩm: Là câu trả lời của HS vào phiếu học tập 1

-Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trong vòng 1 phút

Học sinh nhận nhiệm vụ

Thực hiện nhiệm vụ:

GV chiếu hình 43.1 yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập 1 theo nội dung 2 câu hỏi 1,2 SGK

HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu trong 3 phút

Báo cáo kết quả

Đại diện nhóm trình bày kết quả

1. Kể tên một số quần thể có trong Hình 43.1.

2. Lấy thêm ví dụ về quần xã sinh vật và chỉ ra các thành phần quần thể trong quần xã đó.

GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung

Đại diện nhóm lên trình bày lần lượt 2 câu hỏi phần thảo luận nhóm.

HS : 1.Quần thể có trong hình 43.1 là: quần thể vịt, quần thể cá rô phi, quần thể hoa sen, quần thể cỏ, quần thể rong, quần thể cua, quần thể bướm, quần thể chuồn chuồn.

2.Ví dụ về quần xã sinh vật:

- Quần xã rừng mưa nhiệt đới: quần thể dương xỉ, quần thể vẹt, quần thể quần thể bướm, quần thể rắn, quần thể lười, quần thể báo, quần thể nhện, …

- Quần xã sa mạc: quần thể xương rồng, quần thể đại bàng, quần thể rắn, quần thể cú, quần thể thằn lằn …

Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm bạn.

Tổng kết: -Quần xã sinh vật là gì ? Cho ví dụ ?

I/ Khái niệm quần xã sinh vật.

Quần xã sinh vật là một tập hợp các Quần xã sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định.

Ví dụ : quần xã rừng mưa nhiệt đới, quần xã ao hồ, quần xã đồng cỏ

Mở rộng : Quần xã khác quần thể ở điểm nào ? Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã chủ yếu là gì ?

Điểm khác nhau

Quần xã sinh vật

Quần xã sinh vật

Số loài

1 loài

Nhiều loài

Độ đa dạng

Thấp

Cao

Mối quan hệ chủ yếu giữa các loài

Sinh sản

Dinh dưỡng

Tài liệu vẫn còn dài, mời các bạn tải về để xem toàn bộ nội dung bài 43

Trên đây là Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bài 43 Quần xã sinh vật. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các các thầy cô giáo tiết kiệm thời gian cũng như dễ dàng hơn trong việc biên soạn giáo án, phục vụ cho công việc giảng dạy chương trình SGK mới lớp 8.

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 8 khác được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
1 123
Sắp xếp theo

    Giáo án lớp 8

    Xem thêm